logo

Giải bài tập SGK Sinh 10 Bài 14 ngắn nhất Cánh diều

Hướng dẫn Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Sinh học 10 trang 86, 87, 88, 89, 90 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới.

Bài 14: Giảm phân trang 86, 87, 88, 89, 90 Sinh học 10 Cánh Diều

Mở đầu: Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loại sinh sản hữu tỉnh được duy trì nguyên vẹn tử thế hệ này sang thế hệ khác?

Lời giải:

Do sự phối hợp các quá trình giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ: Giảm phân tạo giao tử mang bộ NST đơn bội (n). Sự thụ tinh giữa giao tử đục và giao tử cái giúp phục hồi bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài.


I. Quá trình giảm phân và thụ tinh


1. Cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân

Trả lời câu hỏi trang 86 SGK Sinh học 10

Giảm phân là gì?

Lời giải:

Giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng) tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu.

Trả lời câu hỏi trang 86 SGK Sinh học 10

Quan sát hình 14.1 và trả lời các câu hỏi:

Để tạo ra 4 tế bào con, cần mấy lần phân chia tử một tế bào ban đầu?

Hãy so sánh bộ nhiễm sắc thể ban dấu và bỏ nhiễm sắc thể của các tế bào là sản phẩm của các lần phân chia đó.

Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân - Cánh diều

Lời giải:

- Để tạo ra 4 tế bào con, cần 2 lần phân chia liên tiếp (gồm giảm phân I và giảm phân II) từ một tế bào ban đầu.

- So sánh bộ nhiễm sắc thể ban đầu và bộ nhiễm sắc thể của các tế bào là sản phẩm của các lần phân chia đó: Sau khi kết thúc 2 lần phân chia, bộ NST của các tế bào con có số lượng giảm đi một nửa so với số lượng NST trong tế bào ban đầu.

Trả lời câu hỏi trang 87 SGK Sinh học 10

Quan sát hình 14.2 và cho biết trước khi bắt đầu giảm phân I, nhiễm sắc thể trong nhân tế bào ở trạng thái đơn hay kép. Đặc điểm này có ý nghĩa gì?

Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân - Cánh diều

Lời giải:

Khi bắt đầu giảm phân I, NST trong nhân tế bào ở trạng thái kép. Đây là lần nhân đôi duy nhất của NST trong giảm phân.

Trả lời câu hỏi trang 87 SGK Sinh học 10

Quan sát hình 14.3, cho biết:

1. Giảm phân I có các kì nào? Nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào ở kỉ đấu I?

2. Nhận xét về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và sự di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau.

3. Kết quả của giảm phân I là gì? Hãy so sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân.

4. Kết quả của giảm phân II là gì? So sánh bỏ nhiễm sắc thể của tế bào được tạo ra sau giảm phân 1 và giảm phân II 

Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân - Cánh diều

Lời giải:

1. Giảm phân I gồm 4 kì: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I và kì cuối I. Ở kì đầu I, NST tiếp hợp tương ứng với nhau theo từng vế và xảy ra sự trao đổi chéo.

2.

- Ở kì giữa I:

+ Các cặp NST kép tập trung thành 2 hàng, xếp song song ở mặt phẳng xích đạo.

+ Dây tơ phân bào từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.

    - Ở kì sau I: mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ phân ly về hai cực của tế bào.

3. Kết quả của giảm phân I là từ 1 tế bào 2n ban đầu tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST n kép.

So sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân I: Từ lúc bắt đầu giảm phân đến lúc kết thúc giảm phân, số nhiễm sắc thể đã giảm đi một nửa (từ 2n NST kép thành n NST kép).

4. Kết quả của giảm phân II là tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST). Như vậy, sau khi giảm phân II diễn ra, số lượng NST ở mỗi tế bào đã giảm đi một nửa so với sau giảm phân I, từ n NST kép thành n NST đơn.

Trả lời câu hỏi trang 87 SGK Sinh học 10

Nhận xét về sự phân li và tổ hợp của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau qua các giai đoạn của giảm phân I.

Lời giải:

- Ở kì đầu I và kì giữa I, NST chưa phân ly

- Ở kì sau I, NST phân ly của hai NST tương đồng về hai cực của tế bào và có sự tổ hợp các nhiễm sắc thể không tương đồng.

- Ở kì cuối I, tổ hợp NST mới sau khi đã phân ly sẽ tạo thành 2 tế bào mới.

Trả lời câu hỏi trang 88 SGK Sinh học 10

Lập bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân theo gợi ý trong bảng 14.1.

Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân - Cánh diều

Lời giải:

Điểm

Nội dung

so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Khác nhau

Kết quả

Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.

Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Diễn ra

ở loại tế bào

Tất cả các tế bào trừ tế bào sinh dục chín.

Tế bào sinh dục chín.

Các giai đoạn

Kì trung gian, phân chia nhân (gồm 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối) và phân chia tế bào chất.

Kì trung gian, giảm phân I (kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I), giảm phân II (kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II).

Hiện tượng

tiếp hợp

và trao đổi chéo

Không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo.

Có hiện tượng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các chromatid của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.

Sắp xếp nhiễm sắc thể trên thoi phân bào

- Ở kì giữa, các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Ở kì sau II, các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Các nhiễm sắc thể tách nhau ở tâm động

Xảy ra ở kì sau.

Không xảy ra ở kì sau I nhưng xảy ra ở kì sau II.

Số lần

phân bào

1 lần.

2 lần.

Đặc điểm của tế bào sinh ra so với tế bào ban đầu

Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc thể 2n đơn giống nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu.

Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc thể n đơn giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.

Giống nhau

– Đều có thoi phân bào.

– Lần phân bào II của giảm phân diễn ra giống nguyên phân: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc (ở kì giữa) và tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực tế bào (ở kì sau).


2. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh

Trả lời câu hỏi trang 88 SGK Sinh học 10

Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào sinh dưỡng? Chúng được hình thành như thế nào?

Lời giải:

- Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào sinh dưỡng.

- Sự hình thành của giao tử thông qua sự giảm phân từ cá tế bào mầm, tạo thành gia tử đực hoặc giao tử cái.

Trả lời câu hỏi trang 88 SGK Sinh học 10

Quan sát hình 14.4, so sánh các giai đoạn của sự phát sinh giao tử đực và sự phát sinh giao tử cái ở động vật.

Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân - Cánh diều

Lời giải:

Đặc điểm so sánh Quá trình phát sinh giao tử cái Quá trình phát sinh giao tử đực
Giống nhau

- Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.

- Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các tế bào mầm và giảm phân tạo ra giao tử.

- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.

Khác nhau Giảm phân 1 - Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn - Tinh bào bậc 1 qua GP I cho hai tinh bào bậc 2.
Giảm phân 2 - Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn - Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho hai tinh tử phát triển thành tinh trùng.
Kết quả - Từ noãn bào bậc 1 qua GP cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng , trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia sự thụ tinh.

Trả lời câu hỏi trang 89 SGK Sinh học 10

Nhận xét về sự biến đổi của giao tử đực và giao tử cái so với sản phẩm của giảm phân. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân ở các tế bào của cơ quan sinh sản đối với sự phát sinh giao tử là gì?

Lời giải:

- Nhận xét về sự biến đổi của giao tử đực và giao tử cái so với sản phẩm của giảm phân:

+ Giao tử đực phân hóa có đầu, thân và đuôi.

+ Giao tử cái có kích thước lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng.

- Đối với các tế bào ở cơ quan sinh sản, nguyên phân giúp tạo ra số lượng lớn giao tử để tăng hiệu suất thụ tinh, còn giảm phân giúp tăng số lượng biến dị tổ hợp và đảm bảo sự ổn định bộ NST qua các thế hệ.

Trả lời câu hỏi trang 89 SGK Sinh học 10

1. Quan sát hình 14.5 và cho biết sự thụ tinh là gì. Hợp tử có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với các giao tử và tế bào sinh dưỡng của cơ thể bố mẹ?

2. Dựa vào hiểu biết của em về sự thụ tinh, hãy giải thích về nguồn gốc của các nhiễm sắc thể trong mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội.

Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân - Cánh diều

Lời giải:

1. Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực đơn bội (n) và giao tử cái đơn bội (n) tạo thành hợp tử. Hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n). Hợp tử có bộ NST 2n giống với tế bào sinh dưỡng nhưng gấp đôi so với giao tử (mang n NST).

2. Trong từng cặp tương đồng trong tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội có 1 NST có nguồn gốc từ bố và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ vì thụ tinh kết hợp 2 bộ NST đơn bội trong giao tử đực và cái, tạo thành các cặp NST tương đồng.

Trả lời câu hỏi trang 89 SGK Sinh học 10

1. Cho biết vì sao bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính. 

2. Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể? Sự thụ tinh có thể nhiều tạo ra bao khả năng tổ hợp (kí hiệu khác nhau) của bộ nhiễm sắc thể ở thế hệ con?

Lời giải:

1. Bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính nhờ 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh:

- Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.

- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.

2. Loài 2n = 4 (AaBb) có tối đa 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. Sự thụ tinh có thể tạo ra 9 khả năng tổ hợp (AABB, AABb, AAbb, AaBB, aaBB, AaBb, aabb, aaBb, Aabb loại tổ hợp của bộ NST ở thế hệ con.

Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân - Cánh diều

II. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân

Trả lời câu hỏi trang 90 SGK Sinh học 10

Theo em, có những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?

Lời giải:

Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân gồm:

- Nhân tố bên trong: di truyền, hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục,... Trong đó, nhân tố di truyền quy định thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân; hormone sinh dục ở động vật kích thích giảm phân hình thành giao tử;…

- Các yếu tố bên ngoài: Nhiệt độ, dinh dưỡng, môi trường sống,....

Trả lời câu hỏi trang 90 SGK Sinh học 10

1. Có thể tác động đến những yếu tố nào trong giảm phân hình thành giao tử? Cho ví dụ. 

2. Lấy ví dụ một số cây trồng, vật nuôi được điều khiển sinh sản bằng hormone sinh dục.

Lời giải:

1. Giảm phân chịu sự ảnh hưởng của cả yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài, do đó có thể tác động vào cả hai yếu tố để thay đổi hiệu suất, tốc độ của quá trình giảm phân hình thành giao tử.

Ví dụ: Khi nhiệt độ cơ thể trên 38,5, quá trình giảm phân để sinh tinh sẽ bị ức chế, làm giảm số lượng tinh trùng tạo ra. 

2. Ví dụ sử dụng hormone để điều khiển sinh sản:

+ Sử dụng hormone hoặc chất kích thích để tăng quá trình giảm phân hình thành trứng và tinh trùng: Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác cho cá mè, cá trắm cỏ làm trứng chín hàng loạt; tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu, bò,... làm cho trứng nhanh chín và rụng hoặc làm chín và rụng nhiều trứng cùng một lúc.

+ Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Sinh 10 Cánh diều

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Sinh 10 Bài 14: Giảm phân trong bộ SGK Cánh Diều theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 24/09/2022 - Cập nhật : 24/09/2022