logo

Trắc nghiệm KTPL10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế có đáp án

Hướng dẫn giải bài tập Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế nằm trong bộ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn hi vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 10 Bài 10.

Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế - SBT Kinh tế Pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo


1. Trắc nghiệm KTPL10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế có đáp án

Câu 1: Mục tiêu hiện tại và tương lai của Việt Nam là

A. Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng.

B. Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều sâu.

C. Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố phát triển theo chiều rộng.

D. Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều sâu.

Câu 2: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?

A. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng

B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi

C. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng

D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi.

Câu 3: Các hoạt động kinh tế mới phát triển trong những năm gần đây là gì?

A. Khai thác dầu khí, quặng kim loại hiếm.

B. Khai thác các loại rừng.

C. Phát triển nông nghiệp.

D. Phát triển các loại hình dịch vụ vận tải.

Câu 4: Hoạt động sản xuất có vai trò gì trong đời sống xã hội?

A. Tạo ra những giá trị tinh thần đáp ứng nhu cầu của con người, cải thiện thu nhập cho người dân.

B. Phục vụ tinh thần, cải thiện thu nhập cho người dân; làm tăng lượng hàng hóa dự trữ cho xã hội.

C. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu và quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.

D. Tạo ra việc làm và nhu cầu sử dụng lao động; duy trì sự ổn định và phát triển nền kinh tế. 

Câu 5: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?

A. Hoạt động sản xuất - vận chuyển

B. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng

C. Hoạt động phân phối - trao đổi

D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ

Câu 6: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vào

A. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế khác. 

B. Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.

C. Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.

D. Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.

Câu 7: Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh tế?

A. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hóa đảm bảo chất lượng, đóng thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. 

B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người dân tăng mạnh, nhà thuốc P cam kết không tăng giá sản phẩm. 

C. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế. 

D. Xí nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe người dân. 

Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nhất vai trò của các hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ti M trong quá trình sản xuất gây ra khói bụi làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân. 

B. Doanh nghiệp K quảng cáo không đúng công dụng của sản phẩm, gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.

C. Việc đầu tư dây chuyền, trang thiết bị, của Công ty H góp phần tạo ra sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người dân.

D. Nhận thấy nhu cầu mua gạo của người dân tăng mạnh, cửa hàng E đã có hành vi đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm. 

Câu 9: Đâu là hành vi thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ti E làm giả hóa đơn, chứng từ để được miễn giảm thuế.

B. Hộ chăn nuôi gia cầm của ông K gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người dân.

C. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu A gắn chíp điện tử vào máy bơm để gian lận trong đo lường xăng dầu. 

D. Công ti sản xuất phân bón S đã đầu tư hệ thống xử lí chất thải, giảm thiểu tiếng ồn, kê khai trung thực các hóa đơn, chứng từ cho cơ quan nhà nước. 

Câu 10: Mở rộng các cửa hàng bán lẻ, đa dạng các mặt hàng, chú trọng đến yếu tố chất lượng,... việc làm này cả cửa hàng A đã thể hiện vai trò gì đối với đời sống xã hội? 

A. Giải quyết được vấn đề chất lượng của hàng hóa, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân. 

B. Giải quyết nhu cầu việc làm, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.

C. Kết nối giữa sản xuất với tiêu dùng, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu của người dân. 

D. Tạo ra sản phẩm vật chất, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. 

Câu 11: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

A. Các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng được quyết định bởi hoạt động sản xuất.

B. Trong đời sống xã hội, các hoạt động kinh tế chỉ đáp ứng nhu cầu vật chất cho người dân.

C. Công dân có quyền phê phán, tẩy chay các hoạt động kinh tế trái pháp luật bằng việc chia sẻ thông tin trên mạng xã hội. 

D. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động kinh tế là trách nhiệm của mọi công dân.

Trả lời: 

A. Em đồng tình vì hoạt động sản xuất là hoạt động cơ bản nhất của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

B. Em không đồng tình vì ngoài đáp ứng nhu cầu cho người dân thì các hoạt động kinh tế còn đáp ứng nhu cầu của xã hội. 

C. Em không đồng tình, việc phê phán, tẩy chay các hoạt động kinh tế trái pháp luật là đúng nhưng việc mang và chia sẻ lên mạng xã hội là sai vì nhiều khi có thể những thông tin đó chưa chính xác sau đó lại tào thành làn sóng hiểu nhầm khi những thông tin đó chưa được xác thực.

D. Em đồng tình vì đó đã là luật pháp được nhà nước quy định. 

Câu 12: Phát triển kinh tế là: 

A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. 

C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế

Câu 13: Chỉ tiêu nào sau đây là tổng thu nhập quốc dân?

A. GDP

B. GO

C. GNI 

D. NDI

Câu 14: Tăng trưởng kinh tế là

A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.

C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Câu 15: Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới thì: Sự phát triển của các ngành có hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng... là nhân tố quyết định đến:

A. Phát triển kinh tế bền vững.

B. Tăng trưởng kinh tế. 

C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững.

D. Phát triển kinh tế.


2. Soạn Kinh tế Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế

Soạn Kinh tế Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế

3. Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 10 Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế

Tóm tắt Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 10 Bài 1 ngắn nhất Chân trời sáng tạo

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 12/09/2022