logo

Trắc nghiệm KTPL10 Kết nối tri thức Bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội có đáp án

Hướng dẫn giải bài tập Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức Bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội nằm trong bộ sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn hi vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 10 Bài 1.


Trắc nghiệm KTPL10 kết nối tri thức Bài 1 - Nhận biết

Câu 1. Mỗi hoạt động kinh tế có vai trò khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại với nhau, đảm bảo cho nền kinh tế không ngừng

A. Vận động và phát triển.

B. Trì trệ và tụt hậu.

C. Vận động theo chiều đi xuống.

D. Vận động theo chiều ngang.

Giải thích:

Mỗi hoạt động kinh tế có vai trò khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại với nhau, đảm bảo cho nền kinh tế không ngừng vận động và phát triển vì phát triển là một thuộc tính cơ bản chung của mọi vật chất.

Câu 2. Hoạt động mà con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là

A. Hoạt động tiêu dùng.

B. Hoạt động sản xuất.

C. Phân phối sản phẩm.

D. Tiêu thụ hàng hóa.

Giải thích:

+ Hoạt động mà con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là hoạt động sản xuất.

+ Hoạt động sử dụng những của cải vật chất  từ những sản phẩm được sáng tạo, sản xuất để thỏa mãn các nhu cầu được gọi là Hoạt động tiêu dùng.

+ Hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng được gọi là Phân phối sản phẩm.

+ Hoạt động chuyển quyền sở hữu và sử dụng (hàng hoá - tiền tệ) giữa các chủ thể kinh tế được gọi là Tiêu thụ hàng hóa.

Câu 3. Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra

A. Sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.

B. Các sản phẩm hữu hình phục vụ con người.

C. Các sản phẩm vô hình phục vụ con người.

D. Các giá trị về mặt tinh thần và vật chất.

Giải thích:

Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. Ngoài ra, hoạt động kinh tế còn quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

Câu 4: Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng nào?

A.Đời sống nhà sản xuất.

B.Đời sống xã hội.

C.Đời sống nhà đầu tư.

D.Đời sống người tiêu dùng.

Giải thích:

Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. Trong hoạt động này, sản xuất đóng vai trò cơ bản trong các hoạt động của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

Câu 5: Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một quốc gia được gọi là

A. Hoạt động tiêu dùng.

B. Hoạt động kinh tế.

C. Hoạt động phân phối sản phẩm.

D. Hoạt động sản xuất.

Giải thích:

- Nền kinh tế là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một quốc gia.

- Hoạt động tiêu dùng là chỉ hoạt động con người sử dụng các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu cá nhân của mình.

- Hoạt động phân phối sản phẩm là hoạt động phân phối sản phẩm đến tay người dùng với chủ thể đóng vai trò trung gian. 

- Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.

Câu 6: Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Sản xuất.

B. Phân phối – trao đổi.

C. Tiêu dùng.

D. Nghiên cứu.

Giải thích:

Các hoạt động kinh tế cơ bản bao gồm: sản xuất, phân phối – trao đổi, tiêu dùng. Lĩnh vực nghiên cứu không nằm trong các hoạt động kinh tế cơ bản vì đây là một quá trình con người thu thập thông tin và phân tích nó với mục đích nhằm gia tăng sự hiểu biết của mình về một vấn đề nào đó.

Câu 7: Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?

A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.

B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.

C. Tách rời, không liên quan tới nhau.

D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.

Giải thích:

Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ thống nhất, tác động qua lại với nhau, giúp nền kinh tế không ngừng phát triển:

- Sản xuất là gốc

- Tiêu dùng là mục đích

- Phân phối là cầu nối giữa sản xuất với người tiêu dùng. 

Câu 8: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng được gọi là gì?

A.Sản xuất.

B.Tiêu dùng.

C.Trao đổi.

D.Phân phối.

Giải thích:

- Hoạt động sản xuất: Sản xuất sản phẩm tiêu dùng.

- Hoạt động tiêu dùng: Nhu cầu tiêu dùng của con người.

- Hoạt động trao đổi: Đưa sản phẩm đến tay người dùng

- Hoạt động phân phối: Đóng vai trò trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng.

Câu 9: Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định

A. Mọi hoạt động của xã hội.

B. Các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

C. Thu nhập của người lao động

D. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Giải thích:

Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

Câu 10: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò

A. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.

B. Là động lực kích thích người lao động.

C. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.

D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.

Giải thích:

Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. Nếu quan hệ phân phối phù hợp, phân phối sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. Ngược lại, trong điều kiện không phù hợp, phân phối có thể kèm hãm sản xuất và tiêu dùng. 

Câu 11: Việc con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là đang thực hiện hoạt động kinh tế nào?

A.Hoạt động sản xuất.

B.Hoạt động trao đổi.

C.Hoạt động phân phối.

D.Hoạt động tiêu dùng.

Giải thích:

Việc con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là đang thực hiện hoạt động tiêu dùng. Hoạt động này giữa vai trò là căn cứ quan trọng đề xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức sản phẩm. Nếu tiêu dùng nhiều, hoạt động sản xuất sẽ tăng và ngược lại. 

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?

A. Động lực cho sản xuất phát triển.

B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất.

C. Điều tiết hoạt động trao đổi.

D. Quyết định phân phối thu nhập.

Giải thích:

Quyết định phân phối thu nhập không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng, đây là một hoạt động phân chia thu nhập quốc dân cho các đầu vào nhân tố khác nhau.

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vai trò của hoạt động sản xuất?

A. Là hoạt động không quan trọng, có cũng được mà không có cũng không ảnh hưởng.

B. Là hoạt động cơ bản nhất, quyết định đến các hoạt động phân phối – trao đổi, tiêu dùng.

C. Là hoạt động cơ bản của con người nhưng không nhất thiết phải có.

D. Là hoạt động quan trọng nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế khác.

Giải thích:

Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của Con người, quyết định đến các hoạt động phân phối – trao đổi, tiêu dùng.

Câu 14: Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của đối tượng nào?

A.Con người.

B. Người bán.

C. Người mua.

D. Nhà nước.

Giải thích:

Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của đối tượng con người vì con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.

Câu 15: Đâu không phải là một hoạt động của nền kinh tế nước ta?

A.Hoạt động phân phối - trao đổi.

B.Hoạt động sản xuất.

C. Hoạt động giải trí.

D.Hoạt động tiêu dùng.

Giải thích:

Hoạt động giải trí không phải là một hoạt động của nền kinh tế nước ta, đây là một hoạt động nhằm giải tỏa căng thẳng, tâm lí, tạo sự hứng thụ cho con người, giúp con người phát triển toàn diện về trí tuệ và thẩm mỹ.

Câu 16: Trong nền kinh tế của nước ta, đâu là hoạt động cơ bản nhất đóng vai trò quyết định các hoạt động còn lại?

A. Hoạt động phân phối.

B. Hoạt động trao đổi.

C. Hoạt động sản xuất.

D. Hoạt động tiêu dùng.

Giải thích:

Trong nền kinh tế của nước ta, hoạt động sản xuất là hoạt động cơ bản nhất đóng vai trò quyết định các hoạt động còn lại vì sản xuất quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng. Phải có sản xuất tạo ra phản phẩm những hoạt động còn lại mới có thể vận hành.


Trắc nghiệm KTPL10 kết nối tri thức Bài 1 - Vận dụng tình huống

Câu 1: Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?

A. Anh M mang gà ra chợ để bán.

B. Chị P đang cấy lúa.

C. Chị Q đi chợ mua thực phẩm.

D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.

Giải thích:

- Chị P đang cấy lúa là hoạt động sản xuất.

- Anh M mang gà ra chợ để bán là Hoạt động phân phối và trao đổi

- Chị Q đi chợ mua thực phẩm là hoạt động tiêu dùng

- K đang nấu cơm giúp bố mẹ không nằm trong các hoạt động kinh tế cơ bản, đây là một công việc giúp đỡ gia đình.

Câu 2: Các đại lý sữa lấy sản phẩm từ những nhà sản xuất về bán lại cho người dùng. Trong trường hợp này, các đại lý sữa đóng vai trò gì trong hoạt động kinh tế của thị trường.

A.Trung gian.

B.Chủ đạo.

C.Quyết định.

D. Tác động.

Giải thích:

Các đại lý sữa đóng vai trò trung gian trong hoạt động kinh tế của thị trường, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất phát triển.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây không phải hoạt động sản xuất?

A. Biếu quà tết.

B. Trồng cây cao su.

C. Cày bừa.

D. May quần áo.

Giải thích:

- Biếu quà tết: một hoạt động sinh hoạt đời sống bình thường.

- Trồng cây cao su, cày bừa, may quần áo là hoạt động sản xuất, tạo ra những sản phẩm đáp ứng như cầu của người tiêu dùng.

Câu 4: Công ty X chuyên sản xuất về bánh bao, trong quá trình tạo ra thành phẩm, nhà sản xuất đã chia các yếu tố như nhân bánh, vỏ bánh và hộp bánh cho các đơn vị sản xuất khác nhau. Trong trường hợp trên, nhà sản xuất đã thực hiện hoạt động gì của kinh tế?

A. Hoạt động phân phối.

B. Hoạt động trao đổi.

C. Hoạt động sản xuất.

D. Hoạt động tiêu dùng.

Giải thích:

Trong trường hợp trên, nhà sản xuất đã thực hiện hoạt động phân phối sản phẩm. Nhà sản lúc này đóng vai trò trung gian phân phối nguyên liệu cho những công ty còn lại.

icon-date
Xuất bản : 09/09/2022 - Cập nhật : 20/04/2023