logo

Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án - Sách mới 3 bộ KNTT, CD, CTST

Tổng hợp 1000 Câu hỏi Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng 10 Sách mới có đáp án hay nhất. Bộ trắc nghiệm Quốc phòng 10 theo bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 bám sát SGK Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, giúp các bạn học tốt hơn. Cùng Top lời giải làm trắc nghiệm ngay nhé!

Click để chọn bộ Trắc nghiệm theo sách của bạn:

Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án Cánh diều

Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án Kết nối tri thức

Mục lục Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng 10

 

 Trắc nghiệm GDQP 10: Bài 1. Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 1. Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam - Phần 2

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Quân đội nhân dân

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Quân đội nhân dân - Phần 2

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Công an nhân dân

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Công an nhân dân - Phần 2

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Lịch sử, truyền thống Công an nhân dân - Phần 3

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 3. Đội ngũ từng người không có súng

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị - Phần 2

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 5. Thường thức phòng tránh một số loại bom, đạn và thiên tai

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 5. Thường thức phòng tránh một số loại bom, đạn và thiên tai - Phần 2

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 6. Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường và băng bó vết thương

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 6. Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường và băng bó vết thương – Phần 2

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 7. Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma túy

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 7. Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma túy - Phần 2

 Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 7. Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma túy - Phần 3

-----

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 1

1. Chiến tranh có thể được hiểu với nghĩa khác là:

Đấu tranh.  

Khởi nghĩa.

Kháng chiến.      

Tất cả đều sai.

2. Ai là người đặt nền móng cho nhà nước Phong kiến ở Việt Nam?

Vua Hùng đầu tiên.   

An Dương Vương.

Ngô Quyền. 

Hồ Quý Ly.

3. Lịch sử Việt Nam ghi nhận thời gian chấm dứt thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất là năm:

931.

936.

938.

967.

4. Tên nước Đại Việt ra đời từ thời:

Ngô Quyền.   

Đinh Bộ Lĩnh.

Lê Hoàn.        

Lý Công Uẩn

5. Cuộc chiến tranh chống lại Quân Nguyên-Mông dưới sự lãnh đạo của triều đại nào ở Việt Nam:

Nhà Lý.    

Nhà Trần.

Nhà Hồ. 

Nhà Lê.

6. Vì sao Nhà Hồ thất bại trong cuộc chiến tranh vệ quốc của mình?

Không tập hợp được sức mạnh toàn dân.

Vì đất nước đang trong thời kỳ khó khăn.

Vì thiếu người tài lãnh đạo quân đội.

Đầu hàng ngay từ đầu.

7. Cuộc tiến công đầu tiến trong kháng chiến chống Pháp là trận:

Việt Bắc-1947.     

Biên Giới 1950.

Điện Biên Phủ.     

Tất cả đều sai.

8. Cuộc chiến tranh chống Thực dân và Đế quốc do đảng ta lãnh đạo mang tính chất của:

Chiến tranh giai cấp.   

Chiến tranh nhân dân.

Chiến tranh xâm chiếm.    

Nội chiến.

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2

1.Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đề cập đến việc “Tổ chức ra quân đội công nông”?

a. Chính cương sách lược văn tắt tháng 2 năm 1930.

b. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.

c. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 (1951)

d. Nghị quyết Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4 năm 1945

2. Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày

a. 22 -12-1945

b. 22 - 5 -1946

c. 22-12-1944

d. 22-5-1945.

3. Ngày đầu thành lập, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân có bao nhiêu chiến sĩ?

a. 32 chiến sĩ

b. 34 chiến sĩ

c. 23 chiến sĩ

d. 43 chiến sĩ

4. Tháng 4 năm 1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành:

a. Vệ quốc đoàn.

b. Quân đội quốc gia Việt Nam.

c. Việt Nam giải phóng quân.

d. Quân đội nhân dân Việt Nam

5. Tên gọi Quân đội nhân dân Việt Nam có từ khi nào?

a. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945

b. Ngày 22-5-1946, ngày Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL

c. Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)

d. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1954)

6. Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?

a. Chiến đấu, công tác, tuyên truyền vận động nhân dân

b. Chiến đấu, học tập, công tác, làm kinh tế

c. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất

d. Chiến đấu, tuyên truyền và vận động nhân dân

7. Câu nói “Cuộc đời đẹp nhất là trên trận tuyến đánh quân thù” là của ai?

a. Liệt sĩ Phan Đình Giót

b. Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Viết Xuân

c. Anh hùng Lê Mã Lương

d. Anh hùng Phạm Tuân

8. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

a. Trung thành vô hạn với nhà nước.

b. Trung thành vô hạn với nhân dân lao động.

c. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân.

d. Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.

9. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

a. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.

b. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh và biết thắng.

c. Quyết chiến với mọi kẻ thù xâm lược.

d. Quyết chiến, quyết thắng, đánh chắc, tiến chắc.

10. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

a. Đoàn kết chặt chẽ với nhau như ruột thịt.

b. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh.

c. Thực hiện toàn quân một ý chí chiến đấu.

d. Hết lòng giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc ra trận.

11. Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là gì?

a. Cách mạng, thiện chiến, tinh nhuệ, hiện đại.

b. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

c. Gọn, nhẹ, cơ động nhanh, chiến đấu giỏi.

d. Chính quy, hiện đại, tinh nhuệ, phản ứng nhanh.

12. Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là trận Phay Khắt, Nà Ngần, hai địa danh đó thuộc tỉnh nào hiện nay?

a. Tỉnh Bắc Cạn.

b. Tỉnh Cao Bằng.

c. Tỉnh Lạng Sơn.

d. Tỉnh Lào Cai

13. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam vào thời gian nào?

a. 22-5-1946

b. 22-5-1945

c. 25-2-1946

d. 25-2-1945

14. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký quyết định thành lập bộ đội địa phương vào thời gian nào?

a. 04/07/1949

b. 07/04/1949

c. 04/07/1948

d. 07/04/1948

15. Quân đội nhân dân Việt Nam không có chức năng nào sau đây?

a. Đội quân chiến đấu.

b. Đội quân lao động sản xuất

c. Đội quân công tác

d. Đội quân làm kinh tế

16. Chiến sỹ La Văn Cầu đã nhờ đồng đội chặt cánh tay bị thương để tiếp tục chiến đấu ở chiến dịch nào?

a. Chiến dịch Việt bắc

b. Chiến dịch Hòa Bình

c. Chiến dịch Điện Biên Phủ

d. Chiến dịch Biên giới

17. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

a. Quan hệ của quân với dân như cá với nước

b. Luôn công tác cùng nhân dân

c. Gắn bó máu thịt với nhân dân

d. Hòa nhã với dân, kiên quyết với địch

18. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

a. Cần kiệm, độc lập, tự chủ, tự cường trong xây dựng quân đội.

b. Cần kiệm, độc lập, tự lực, tự cường trong xây dựng quốc phòng của đất nước.

c. Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước.

d. Độc lập, tự chủ trong chiến đấu, lao động sản xuất xây dựng quân đội, xây dựng đất nước.

19. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

a. Có tinh thần quốc tế vô sản, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ quốc tế.

b. Có tinh thần giúp đỡ quân đội và nhân dân các nước, thủy chung với bạn bè

c. Có tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thủy chung với bạn bè quốc tế.

d. Đoàn kết, thủy chung với quân đội các nước láng giềng.

20. Một trong những nguyên tắc xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

a. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

b. Phải có kỷ luật sắt, nghiêm minh, đáp ứng tốt yêu cầu chiến đấu.

c. Phải có khả năng cơ động nhanh, chiến đấu giỏi.

d. Xây dựng quân đội nhiều về số lượng, đáp ứng tốt yêu cầu chiến đấu.