logo

Trắc nghiệm Địa lí 10 học kì 1 (Phần 3)

Câu 1: Để vẽ bản đồ vùng quanh cực người ta dùng phép chiếu

A. Phương vị ngang.

B. Phương vị đứng.

C. Hình nón đứng.

D. Hình nón ngang.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/6, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2:Phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm lưới chiếu

A. Vĩ tuyến là những cung tròn, kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy ở cực

B. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm, kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực

C. Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, kinh tuyến là những đường thẳng

D. Vĩ tuyến là những vòng tròn, kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy ở cực

Đáp án B.

Giải thích: SGK/7, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đặc điểm của phép chiếu nào?

A. Phép chiếu phương vị.

B. Phép chiếu hình nón.

C. Phép chiếu hình trụ.

D. Phép chiếu phương vị đứng.

Đáp án B.

Giải thích: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đặc điểm của phép chiếu hình nón.

Câu 4: Trong phép chiếu hình trụ đứng, mặt chiếu là một hình trụ bao quanh

A. xích đạo.

B. quả Địa Cầu.

C. vùng cực.

D. chí tuyến.

Đáp án B.

Giải thích: Trong phép chiếu hình trụ đứng, mặt chiếu lag một hình trụ bao quanh quả Địa Cầu.

Câu 5: Trên bản đồ, khi thể hiện mỏ sắt người ta dùng kí hiệu Δ , đây là dạng ký hiệu nào?

A. Kí hiệu tập thể.

B. Kí hiệu chữ.

C. Kí hiệu tượng hình.

D. Kí hiệu hình học.

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Trong phương pháp kí hiệu, để phân biệt cùng một loại đối tượng địa lý nhưng khác nhau về chất lượng hoặc động lực phát triển , người ta cùng sử dụng một loại kí hiệu nhưng khác nhau về

A. màu sắc.

B. diện tích (độ to nhỏ).

C. nét vẽ.

D. cả ba cách trên.

Đáp án: B

Giải thích: Trong phương pháp kí hiệu, để phân biệt cùng một loại đối tượng địa lý nhưng khác nhau về chất lượng hoặc động lực phát triển, người ta cùng sử dụng một loại kí hiệu nhưng khác nhau về diện tích (độ to nhỏ). Ví dụ: Nhà máy thủy điện kí hiệu ngôi sao màu xanh, nhà máy thủy điện đang xây dựng kí hiệu bằng ngôi sao màu trắng,… nhưng công suất khác nhau thì có độ to, nhỏ không giống nhau.

Câu 7: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có sự phân bố theo những điểm cụ thể

B. Có sự di chuyển theo các tuyến

C. Có sự phân bố theo tuyến

D. Có sự phân bố rải rác

Đáp án B.

Giải thích: SGK/12, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Phương pháp kí hiệu không có khả năng biểu hiện

A. vị trí phân bố của đối tượng.

B. số lượng (quy mô) của đối tượng địa lí.

C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí.

D. chất lượng của đối tượng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/9, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Để xác định chính xác phương hướng trên bản đồ cần dựa vào

A. Các cạnh của bản đồ.

B. Bảng chú giải trên bản đồ.

C. Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ.

D. Các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/16 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Để giải thích tình hình phân bố Mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào

A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.

B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.

C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.

D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.

Đáp án: A

Giải thích: Sự phân bố mưa chịu tác động của nhiều nhân tố như hoàn lưu gió, địa hình, dòng biển, khí áp,… và đề giải thích tình hình phân bố mưa của một khu vực thì cần kết hợp sử dụng những bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.

Câu 11: Chúng ta thường dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, từ đó xác định hướng còn lại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Bản đồ không có bảng chú giải.

B. Bản đồ không vẽ mạng lưới kinh, vĩ tuyến.

C. Bản đồ không có tỉ lệ bản đồ.

D. Bản đồ không có các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/15-16, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Trước khi sử dụng bản đồ phải nghiên cứu rất kĩ phần

A. tỉ lệ bản đồ.

B. kí hiệu bản đồ.

C. bảng chú giải và kí hiệu.

D. bảng chú giải.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/15-16, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết tần suất bão ở Việt Nam có điểm nào dưới đây.

A. Bão đổ vào ven biển Bắc Bộ có tần suất lớn nhất nước.

B. Bão đổ vào ven biển Bắc Trung Bộ có tần suất lớn nhất nước.

C. Bão đổ vào duyên hải Nam Trung Bộ có tần suất lớn nhất nước.

D. Bão đổ vào ven biển Nam Bộ có tần suất lớn nhất nước.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy bão nước ta đổ bộ vào Bắc Bộ là tháng 6 – 7, Bắc Trung Bộ là tháng 8 – 9 và Duyên hải Nam Trung Bộ là tháng 10 – 11. Như vậy, có thể thấy thời gian mùa bão ở nước ta có đặc điểm chậm dần từ Bắc vào Nam và Bắc Trung Bộ có tần suất bão nhiều nhất (từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng).

Câu 14: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết gió Tây khô nóng tập trung hoạt động ở khu vực nào.

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy gió Tây khô nóng tập trung hoạt động ở khu vực Bắc Trung Bộ. Có một ít ở phía Tây Nam của khu vực Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La).

Câu 15: Ý nào dưới đây đúng khi nói về Hệ Mặt Trời?

A. Trong Hệ Mặt Trời Chỉ mặt trời có khả năng tự phát sáng.

B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng trừ trái đất.

C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là mặt trời và mặt trăng.

D. Tất cả các thiên thể trong hệ mặt trời đều có khả năng tự phát sang.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/19 địa lí 10 cơ bản.

Câu 16: Các hành tinh trong hệ mặt trời có đặc điểm là

A. đều chuyển động quanh mặt trời theo hướng thuận chiều kim đồng hồ

B. chuyển động quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ , trừ kim tinh và Thiên Vương Tinh

C. 4 hành tinh gần mặt trời chuyển động theo hướng thuận chiều kim đồng hồ bốn hành tinh còn lại chuyển động theo hướng ngược lại

D. chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng không xác định

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/19 địa lí 10 cơ bản.

Câu 17: Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách gần dần Mặt Trời ta sẽ có:

A. Hỏa Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh.

B. Hỏa Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất.

C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh.

D. Hỏa Tinh, Trái Đất, Kim Tinh, Thuỷ Tinh.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/19, địa lí 10 cơ bản.

Câu 18: Trên bề mặt trái đất nơi không có hiện tượng mặt trời lên thiên đình trong năm là

A. các địa điểm nằm trên xích đạo.

B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.

C. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến.

D. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến đến hai cực.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.

Câu 19: Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm , Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc vào ngày

A. 21 – 3.   B. 22 – 6.   C. 23 – 9.   D. 22 – 12.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.

Câu 20: Theo dương lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở Việt Nam và một số nước khác ở bán cầu Bắc lần lượt là

A. 22/12; 23/9; 22/6; 21/3

B. 21/3; 22/6; 23/9; 22/12

C. 22/6; 23/9; 22/12; 21/3

D. 23/9; 22/12; 21/3; 22/6

Lời giải:

Việt Nam và một số nước theo theo dương lịch ở bán cầu Bắc (Trung Quốc) lấy 4 ngày: xuân phân (21/3), hạ chí (22/6), thu phân (23/9) và đông chí (22/12) là bốn ngày khởi đầu của bốn mùa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?

A. Ở hai cực.

B. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.

C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.

D. Các địa điểm nằm trên xích đạo.

Lời giải:

Các địa điểm nằm trên xích đạo quanh năm có ngày và đêm dài như nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Đặc điểm nào không đúng với lớp Manti trên?

A. Ở trạng thái quánh dẻo.

B. Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.

C. Ở trạng thái rắn.

D. Rất đậm đặc.

Lời giải:

Lớp Manti trên có đặc điểm là rất đậm đặc, ở trạng thái quánh dẻo.

⇒ Đặc điểm C. ở trạng thái rắn không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là:

A. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan .

B. Tầng đá trầm tích, tầng badan, tầng granit .

C. Tầng granit, tầng đá trầm tích, tầng badan.

D. Tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.

Lời giải:

Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là: tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Các yếu tố chủ yếu tác động đến quá trình phong hóa là :

A. Gió, bão, con người

B. Núi lửa, sóng thần, xói mòn

C. Nhiệt độ, nước, sinh vật

D. Thổ nhưỡng, sinh vật, sông ngòi

Lời giải:

Quá trình phong hóa là quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO2­, các loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Phong hóa lí học xảy ra chủ yếu do:

A. Tác dụng của gió, nước mưa

B. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước, tác động con người

C. Nguồn nhiệt độ cao từ dung nhan trong lòng đất

D. Tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây

Lời giải:

Nguyên nhân chủ yếu của phong hóa lí học là do: sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, tác động của con người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất và núi lửa nhất trên thế giới . Căn cứ vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, cho biết Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc với những mảng nào .

A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Australia.

B. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi.

C. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin.

D. Mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Philippin.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 7.3 SGK/27 và hình 10 trong SGK/38. Ta thấy, Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc với những mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương và mảng Philippin nên Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất và núi lửa nhất trên thế giới.

Câu 27: Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, dãy núi trẻ An – đet ở Nam Mĩ được hình thanh do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là

A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Nam Mĩ và mảng Na – zca.

C. Mảng Nam Mĩ và mảng Thái Bình Dương.

D. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào hình 7.3 SGK/27 và hình 10 trong SGK/38. Ta thấy, dãy núi trẻ An – đet ở Nam Mĩ được hình thanh do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo, đó là mảng Nam Mĩ và mảng Phi.

Câu 28: Frông khí quyển là:

A. Mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.

B. Mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.

C. Mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.

D. Mặt ngăn cách giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa.

Lời giải:

Frông khí quyển là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:

A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa

B. Chí tuyến hải dương và xích đạo

C. Bắc xích đạo và Nam xích đạo

D. Chí tuyến lục địa và xích đạo

Lời giải:

Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của các khối khí xích đạo bán cầu Bắc và Nam, đây đều là 2 khối khí có cùng tính chất nóng ẩm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Gió đất có đặc điểm:

A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.

B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.

C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.

D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.

Lời giải:

Gió đất, gió biển là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm.

- Ban ngày từ biển vào đất liền → gọi là gió biển

- Ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển → gọi là gió đất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao

A. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.

B. không khí càng khô nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.

C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.

D. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.

Lời giải:

Càng lên cao không khí càng loãng → sức nén của không khí càng giảm → nên khí áp giảm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Khu vực vị trí gần biển và dòng biển nóng chảy qua có

A. lượng mưa ít

B. lượng mưa nhiều

C. khí hậu khô hạn

D. khí hậu lạnh, khô

Lời giải:

Vùng gần biển, có dòng biển nóng chảy qua ⇒ không khí được cung cấp nhiều độ ẩm Ngược lại vùng xa đại dương, ở sâu trong lục địa, dòng biển lạnh, có địa hình chắn gió không, ở phía nào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Cho bản đồ sau:

Dựa vào bản đồ hình 9.1, cho biết các khu vực có lượng mưa trên 2000 mm là

A. Quần đảo In- đô-nê-xi-a, vùng bắc - đông bắc Ấn Độ Dương, tây bắc Nam Mĩ.

B. Quần đảo In-đô-nê-xi-a, Bắc Phi, Nam Mĩ.

C. Bắc Phi, quần đảo In- đô-nê-xi-a và Tây Á.

D. Quần đảo In- đô-nê-xi-a, tây bắc Nam Mĩ, Trung Á.

Lời giải:

B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết kí hiệu lượng mưa > 2000 mm

B2. Các khu vực có lượng mưa trên 2000 mm là quần đảo In- đô-nê-xi-a, vùng bắc - đông bắc Ấn Độ Dương, tây bắc Nam Mĩ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết kiểu khí hậu nào có diện tích lớn nhất trên các lục địa

A. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

C. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.

D. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất trên các lục địa là kiểu khí hậu ôn đới lục địa (màu xanh lá cây nhạt).

Câu 35: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân" ?

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

Đáp án: A

Giải thích: Các khu vực có khí hậu ôn đới lục địa thường phân bố ở khu vực ôn đới nên đóng băng vào mùa đông. Đến thời kì mùa xuân, băng ở thượng nguồn tan trước, khi nước chảy về hạ lưu băng chưa tan kịp nên các con sông thường có lũ vào mùa xuân.

Câu 36: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào ?

A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Đáp án: C

Giải thích: Do ảnh hưởng của đặc điểm địa hình ở miền Trung nên các con sông thường có đặc điểm là nhỏ, ngắn, dốc và lượng mưa lớn lại tập trung trong thời gian ngắn, vì vậy mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh.

Câu 37. Độ muối trung bình của nước biển có sự thay đổi không tuỳ thuộc vào tương quan

A. Giữa độ bốc hơi với lượng mưa và lượng nước sông từ các lục địa đổ ra biển

B. Giữa tốc độ gió và tốc độ chảy của dòng biển

C. Giữa độ bốc hơi với nhiệt độ nước biển

D. Giữa diện tích mặt nước với độ muối của vùng biển

Đáp án D.

Giải thích: SGK/57, địa lí 10 cơ bản.

Câu 38. Sông Amadon là sông

A. dài nhất thế giới.

B. có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.

C. nhỏ nhất thế giới.

D. ngắn và dốc nhất thế giới.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/58, địa lí 10 cơ bản.

Câu 39: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 1200.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 450.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Lời giải:

Khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời năm vuông góc với nhau → sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời đối với Trái Đất giảm (nhỏ nhất) nên thuỷ triều nhỏ nhất, gọi là triều kém (diễn ra vào thời kì thượng huyền và hạ huyền (trăng khuyết): ngày 8 và 23)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: “Thường có chiều cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h” là đặc điểm của loại sóng nào sau đây:

A. sóng thần

B. sóng bạc đầu

C. sóng nội

D. sóng triều

Lời giải:

Sóng thần là sóng thường có chiều cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Trong quá trình hình thành đất, thực vật có vai trò

A. Cung cấp vật chất hữu cơ cho đất, rễ cây phá hủy đá.

B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.

C. Góp phần làm biến đổi tính chất của đất.

D. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.

Lời giải:

Thực vật có vai trò cung cấp vật chất hữu cơ cho đất (lá cây rụng xuống phân hủy), rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá hủy đá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42: Quá trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồng bằng?

A. Thối mòn.

B. Vận chuyển.

C. Bồi tụ.

D. Bóc mòn.

Lời giải:

Đồng bằng là nơi chủ yếu diễn ra các quá trình bồi tụ vật liệu phù sa (được dòng chảy sông ngòi vận chuyển từ miền núi xuống) → hình thành nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Nhân tố đất ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật thông qua

A. Đặc tính lí, hóa của đất.

B. Tầng đất mỏng hay dày.

C. Màu sắc của đất.

D. Kích thước hạt đất và độ mềm, cứng.

Lời giải:

Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật.

Ví dụ: Đất ngập mặn có rừng ngập mặn; đất feralit đỏ vàng có rừng xích đạo, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác...

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi thông qua

A. Đặc điểm bề mặt địa hình.

B. Độ cao và hướng các dãy núi.

C. Độ dốc địa hình.

D. Độ cao và hướng sườn.

Lời giải:

Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển:

    + Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành đai khác nhau.

    + Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 45: Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Thảm thực vật đài nguyên. Đất đài nguyên.

B. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.

C. Thảo nguyên. Đất đen.

D. Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất xám.

Lời giải:

Khí hậu cận cực lục địa có thảm thực vật đài nguyên, đất đài nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Trên dãy Cap-ca, thảm thực vật rừng sồi (lá rộng) thích hợp phân bố ở trên loại đất nào?

A. Đất đỏ cận nhiệt

B. Đất nâu

C. Đất Pốtdôn

D. Đất đồng cỏ

Lời giải:

Trên dãy Cap-ca, thảm thực vật rừng sồi (lá rộng) thích hợp phân bố ở trên loại đất đỏ cận nhiệt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là

A. Lớp vỏ địa lí được hình thành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.

B. Lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt trái đất.

C. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.

D. Các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.

Lời giải:

Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 48: Đâu là tác động tiêu cực của con người tới các thành phần tự nhiên?

A. Con người chặt phá rừng bừa bãi.

B. Bón phân, cày xới đất.

C. Trồng rừng ngập mặn ven biển.

D. Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

Lời giải:

Con người chặt phá rừng bừa bãi ⇒ là tác động tiêu cực của con người tới sinh quyển, thổ nhưỡng quyển (diện tích rừng thu hẹp làm mất nơi cư trú của động vật và xói mòn sạt lở đất.

Đáp án cần chọn là: A

icon-date
Xuất bản : 16/11/2021 - Cập nhật : 16/11/2021

Tham khảo các bài học khác