logo

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 26 có đáp án

Tổng hợp các bài Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 26. Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản có đáp án hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Công nghệ 10


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 26

Câu 1: Có bao nhiêu công đoạn trong quy trình sản xuất gia súc giống?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 2: Điều kiện chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ :

A. Đầy đủ dinh dưỡng

B. Cho vật nuôi vận động hợp lí

C. Sử dụng con bố (phối giống) và con mẹ (sinh đẻ) hợp lí

D. Tất cả đáp án trên

Câu 3: Thời gian cai sữa của trâu, bò là:

A. 1 – 2 tháng tuổi

B. 3 – 4 tháng tuổi

C. 5 – 6 tháng tuổi

D. 9 – 10 tháng tuổi

Câu 4: Đặc điểm của đàn hạt nhân là (trường hợp cả 3 đàn đều thuần chủng):

A. Số lượng nhiều nhất.

B. Có tiến bộ di truyền cao hơn đàn nhân giống.

C. Số lượng nhiều hơn đàn thương phẩm.

D. Có năng suất thấp nhất.

Câu 5: Bước thứ 3 trong quy trình sản xuất cá giống là :

A. Chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ.

B. Chọn cá đẻ (tự nhiên và nhân tạo)

C. Chọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn sau

D. Ấp trứng và ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống

Câu 6: Đặc điểm của đàn thương phẩm là (trường hợp cả 3 đàn đều thuần chủng):

A. Số lượng ít hơn đàn hạt nhân.

B. Có tiến bộ di truyền cao hơn đàn nhân giống.

C. Số lượng nhiều nhất.

D. Có năng suất cao nhất.

Câu 7: Đặc điểm của đàn nhân giống là (trường hợp cả 3 đàn đều thuần chủng):

A. Số lượng ít hơn đàn hạt nhân.

B. Số lượng nhiều nhất.

C. Có năng suất cao hơn đàn thương phẩm.

D. Có năng suất cao nhất.

Câu 8: Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp

A. Năng suất của đàn nhân giống có thể cao hơn đàn hạt nhân khi có ưu thế lai.

B. Năng suất của đàn nhân giống luôn cao hơn đàn hạt nhân.

C. Được phép đưa con giống từ đàn nhân giống sang đàn hạt nhân.

D. Không được phép đưa con giống từ đàn nhân giống sang đàn thương phẩm

Câu 9: Dựa vào giá trị của các đàn giống, phân chia các đàn vật nuôi trong hệ thống nhân giống vật nuôi thành:

A. Đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thương phẩm.

B. Đàn hạt nhân, đàn thuần chủng, đàn thương phẩm.

C. Đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thuần chủng

D. Tất cả đều sai

Câu 10: Tiến bộ di truyền là:

A. Sự tăng giá trị của các đặc tính tốt ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng.

B. Sự tăng giá trị của các đặc tính tốt ở thế hệ con so với thế hệ ông bà chúng.

C. Sự tăng giá trị của tất cả các đặc tính ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng.

D. Sự tăng giá trị của các đặc tính không tốt ở thế hệ con so với thế hệ bố mẹ chúng.


Hệ thống kiến thức Công nghệ 10 Bài 26

I. Hệ thống nhân giống vật nuôi.

1. Tổ chức các đàn giống trong hệ thống nhân giống.

Dựa vào giá trị của các đàn giống, phân chia các đàn vật nuôi trong  hệ thống nhân giống vật nuôi thành:

- Đàn hạt nhân.

- Đàn nhân giống.

- Đàn thương phẩm.

2. Đặc điểm hệ của hệ thống nhân giống hình tháp.

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 26. Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản

- Trật tự sắp xếp năng suất của các đàn giống trong hệ thống nhân giống hình tháp là: đàn hạt nhân → đàn nhân giống → đàn thương phẩm.  

- Trật tự này chỉ đúng khi các đàn là các đàn thuần chủng.

- Tiến bộ di truyền chỉ đi 1 chiều (từ đàn hạt nhân → đàn nhân giống → đàn thương phẩm) mà không đi ngược lại. 

⇒ Kết luận:

- Hệ thống nhân giống hình tháp là mô hình tổ chức nhân giống thuần chủng để tăng về số lượng đàn giống. 

- Nếu trong hệ thống này mà đàn nhân giống và đàn thương phẩm là con lai thì không tuân theo quy luật năng suất của đàn thuần chủng do ưu thế lai.

- Với hệ thống nhân giống thuần chủng chỉ được phép chuyển con giống từ đàn hạt nhân  → đàn nhân giống  → đàn thương phẩm, không được làm ngược lại

II. Quy trình sản xuất con giống.

1. Quy trình sản xuất gia súc giống: 

Bước 1 : Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ

- Nuôi dưỡng gia súc bố mẹ phải: đầy đủ dinh dưỡng, cho vật nuôi vận động hợp lí, sử dụng con bố(phối giống) và con mẹ(sinh đẻ) hợp lí.

- Phải tạo môi trường sống thích hợp cho vật nuôi sinh sản.

Bước 2 : Phối giống và nuôi dưỡng gia súc mang thai

Mục đích:

- Duy trì sự sống bình thường và nuôi thai của con mẹ.

- Giúp con mẹ dự trữ năng lượng chuẩn bị tiết sữa.

- Nuôi dưỡng gia súc mang thai cần phải:

- Con đực và con cái phải phù hợp về thể trọng, phải thành thục sinh dục, con cái phải có biểu hiện động dục.

- Phải kiểm tra chất lượng tinh dịch trước khi đem phối.

- Thời gian và môi trường phối phải phù hợp với từng loại gia súc.

- Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng theo tiêu chuẩn khẩu phần ăn từng loại gia súc, chú ý vận động, vệ sinh sạch sẽ, dự kiến ngày đẻ để hỗ trợ lúc gia súc đẻ.

Bước 3 : Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con & gia súc non

- Trong khâu kỹ thuật này cần chú ý đến việc vệ sinh cho con mẹ sau khi sinh, nên vắt sữa đầu hoặc cho con non bú sữa đầu của mẹ, không nên để lãng phí sữa đầu.

- Sau khi đẻ nên cho con mẹ uống nước cháo ấm, có pha thêm muối…với gia súc mẹ nuôi con, phải chú ý đến dinh dưỡng và môi trường nuôi dưỡng con non.

- Với con non cần chú ý đến vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng…

Bước 4 : Cai sữa & chọn lọc để chuyển sang giai đoạn sau tùy mục đích

- Cai sữa để giúp con non tách khỏi sự phụ thuộc sự chăm sóc của mẹ, thích nghi nhanh với chế độ dinh dưỡng nuôi vỗ của con người phục vụ cho các mục đích chăn nuôi.

- Sau khi cai sữa cần chọn lọc những con non chất lượng tốt nhất để chuyển sang giai đoạn nuôi sau đó, tùy theo mục đích chăn nuôi, có thể nuôi lấy thịt, lấy sữa, hoặc làm giống…

-Tùy loài mà có thời gian cai sữa khác nhau.

Ví dụ: lợn cai sữa sau 42 – 60 ngày tuổi ; trâu bò cai sữa sau 3 – 4 tháng tuổi.

2. Quy trình sản xuất cá giống:  

* Bước 1 : Chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ.

- Cá bố mẹ phải chọn những con có ngoại hình đẹp, béo khỏe, khả năng sinh sản tốt, …

- Tùy theo loài mà có cách chọn lọc và nuôi dưỡng cá bố mẹ khác nhau.

- Sau khi chọn lọc thì nuôi vỗ từ tháng 10 theo 2 giai đoạn.

+ Giai đoạn vỗ thành thục: từ tháng 12 – 2 năm sau, chỉ nuôi ở mức bình thường .

+ Giai đoạn nuôi vỗ tích cực: từ tháng 10 – 12, cần cho cá ăn nhiều thức ăn chất lượng tốt, đến khi quan sát thấy cá cái có buồng trứng.

Ví dụ:

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 26 có đáp án (ảnh 2)

Cá chép bố mẹ phải chọn con béo khỏe, ngoại hình đẹp, độ 2 - 4 năm tuổi, trọng lượng 0,5 – 2 kg. 

* Bước 2 : Cho cá đẻ (tự nhiên hoặc nhân tạo).

Trước khi cho cá đẻ phải kiểm tra độ chín của trứng và chất lượng của tinh dịch, phải chuẩn bị ao đẻ cho cá phù hợp với từng loại cá…

Ví dụ : Ao đẻ của cá chép thì phải nhiều cây thủy sinh ao đẻ của rô phi thì phải có đáy bùn tốt để cá có thể đào lỗ đẻ.

* Bước 3 : Ấp trứng và ương cá bột, cá hương, cá giống.

- Trứng cá phải được ấp trong ao ương, ấp trứng phù hợp về diện tích và môi trường ấp của từng loài cá. Ao ấp trứng  phải được diệt trùng, và có điều kiện nhiệt độ thích hợp.

- Cá bột: là giai đoạn đầu tiên của cá từ lúc thoát khỏi vỏ trứng đến khi hết khối noãn hoàng, sống chủ yếu nhờ khối noãn hoàng, trôi nổi theo dòng nước, giai đoạn này cá chưa có cấu tạo hoàn chỉnh, chưa phân hóa rõ chức năng. Thời gian của giai đoạn này túy theo loài, khoảng 3-8 ngày. 

- Cá hương: là cá phát triển ở giai đoạn trung gian từ cá bột đến cá giống, cấu tạo chưa hoàn chỉnh, nhưng nếu quan sát thì cũng phân biệt được các loài. Cá hương đã biết tìm thức ăn, bơi chậm, trốn tránh kẻ thù kém.

- Cá giống: có cấu tạo hình thái hoàn chỉnh, bơi nhanh, phản xạ kẻ thù nhanh. Cá giống thì người ta cũng chia thành các giai đoạn: giống cấp 1, 2, 3 có những đặc điểm khác nhau.

* Bước 4 : Chọn lọc và chuyển sang giai đoạn sau tùy mục đích.

Chọn lọc những con giống chất lượng tốt để chuyển sang nuôi ở giai đoạn tiếp theo tùy theo mục đích.

icon-date
Xuất bản : 22/01/2022 - Cập nhật : 23/01/2022