logo

Tóm tắt Lý thuyết Sử 10 Bài 19 ngắn nhất Chân trời sáng tạo

Tóm tắt Lý thuyết Sử 10 Bài 19 ngắn nhất Chân trời sáng tạo. Tổng hợp, tóm lược nội dung Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126 dễ hiểu.

Bài 19. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

>>> Xem thêm: Soạn Sử 10 Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam


I. Thành phần các dân tộc trên đất nước Việt Nam


1. Thành phần dân tộc theo dân số

Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc cùng sinh sống. Người Kinh chiếm 85,4% dân số Việt Nam, với 78,32 triệu người. 53 dân tộc thiểu số (DTTS) còn lại chỉ chiếm 14,6% dân số cả nước. 


2. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

Tóm tắt Lý thuyết Sử 10 Bài 19 ngắn nhất Chân trời sáng tạo

Các dân tộc theo ngữ hệ phân bố vừa tập trung vừa xen kẽ lẫn nhau, trong đó:

+ Các dân tộc theo nhóm ngôn ngữ Việt – Mường (thuộc ngữ hệ Nam Á) phân bố chủ yếu ở khu vực: Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ; Duyên hải Nam Trung Bộ; Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Các dân tộc theo nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme (thuộc ngữ hệ Nam Á): phân bố chủ yếu ở khu vực: Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

+ Các dân tộc theo ngữ hệ Mông – Dao phân bố chủ yếu ở khu vực: Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ

+ Các dân tộc theo nhóm ngôn ngữ Tày - Thái (thuộc ngữ hệ Thái – Kađai): phân bố chủ yếu ở khu vực: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

+ Các dân tộc theo nhóm ngôn ngữ Kađai (thuộc ngữ hệ Thái – Kađai): phân bố chủ yếu ở khu vực: Đông Bắc Bộ.

+ Các dân tộc theo ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở khu vực: Tây Nguyên

+ Các dân tộc theo nhóm ngôn ngữ Hán (thuộc ngữ hệ Hán – Tạng): phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ

+ Các dân tộc theo nhóm ngôn ngữ Tạng (thuộc ngữ hệ Hán – Tạng): phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Bắc Bộ và Đông Bắc bộ.

Tóm tắt Lý thuyết Sử 10 Bài 19 ngắn nhất Chân trời sáng tạo

- Số lượng các dân tộc theo ngữ hệ Nam Á đông nhất.

- Số lượng các dân tộc theo ngữ hệ H’mông - Dao ít nhất.


II. Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam


1. Đời sống vật chất

Lĩnh vực

Nội dung

Hoạt động sản xuất

- Do cư trú trải rộng trên nhiều địa hình khác nhau, có điều kiện tự nhiên khác biệt nên tập quán sản xuất của các dân tộc không hoàn toàn giống nhau. Một số dân tộc canh tác trên ruộng nước, một số dân tộc canh tác trên ruộng khô, nương rẫy hoặc kết hợp trên ruộng nước, nương rẫy.

- Sản xuất thủ công nghiệp, buôn bán, trao đổi hàng hóa, mang bản sắc dân tộc đậm nét. 

Ẩm thực

- Lương thực chính của các dân tộc là lúa, ngô. Phần đông các dân tộc ăn cơm nấu từ gạo tẻ, gạo nếp kết hợp với các món được chế biến từ các loại thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt,....), cá, ếch, nhái, măng, rau củ. 

- Thức uống có rượu cần, rượu trắng cất từ gạo nếp, ngô, sắn.

- Một số dân tộc có món ăn, thức uống đặc trưng, mang đậm dấu ấn văn hóa truyền thống. 

Trang phục

- Mỗi dân tộc có những nét riêng, phản ánh điều kiện sống, tập quán và óc thẩm mĩ của các cộng đồng dân cư. 

- Đa dạng về kiểu dáng, màu sắc cũng như hình thức và hoa văn trang trí. 

- Trang phục của nữ giới gồm váy hoặc quần, yếm, dây lưng, áo dài, áo chui đầu, choàng hoặc cài khuy, khăn, mũ (nón); trang phục nam giới có quần, khố, xà rông, áo ngắn, áo dài, khăn. Gắn liền với trang phục là đồ trang sức như nhẫn, khuyên tai, vòng cổ, vòng đeo tay, dây chuyền,...

- Ngày nay, ngoài trang phục truyền thống, đồng bào các dân tộc thiểu số có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh. 

Nhà ở

- Đa dạng về loại hình, bao gồm nhà sàn, nhà nền đất, nhà nửa sàn, nửa đất, nhà trình tường.

- Vật liệu làm nhà là gỗ, đá, gạch, ngói, tre nứa, tranh, đất sét.

- Một số dân tộc có những ngôi nhà được xây cất làm nơi sinh hoạt chung cho buôn làng, với nét kiến trúc độc đáo nhà rông. 

Phương tiện đi lại

- Phương tiện đi lại và vận chuyển của đồng bào các dân tộc vùng đồng bằng và miền núi là voi, ngựa, xe trâu, xe bò, quang gánh, gùi,....

- Ở vùng nhiều sông ngòi, các dân tộc sử dụng đò, ghe, thuyền.

- Ngày nay, việc sử dụng phương tiện cơ giới (xe đạp, xe gắn máy, ô tô, tàu hỏa,...) đã phổ biến trong cộng đồng các dân tộc. 


2. Đời sống tinh thần

* Điều kiện tự nhiên

Điều kiện tự nhiên tác động đến việc lựa chọn phương hướng phát triển kinh tế; phương thức canh tác, giống cây trồng, vật nuôi… ví dụ:

+ Ở các khu vực đồng bằng, có điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp trồng lúa nước; các ngành kinh tế thủ công nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp đều phát triển.

+ Ở các khu vực miền núi cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp với phương thức sản xuất là: làm nương rẫy, làm ruộng bậc thang…

- Xuất phát từ điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất nên cách ăn, mặc, làm nhà ở của các dân tộc ở Việt Nam cũng rất đa dạng, phong phú.

* Về kinh tế nông nghiệp:

+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là trồng trọt, chăn nuôi nhưng có sự khác nhau về hình thức canh tác giữa đồng bằng và miền núi.

+ Lúa gạo là nguồn lương thực chính, đáp ứng nhu cầu trong nước và là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

 - Nhận xét về kinh tế thủ công nghiệp:

+ Nhiều nghề thủ công truyền thống được duy trì và phát triển, mang dấu ấn riêng của từng tộc người.

+ Sản phẩm thủ công rất đa dạng và tinh xảo, không chỉ đáp ứng nhu cầu của người dân trong nước mà còn xuất khẩu.

* Trang phục truyền thống

- Trang phục mỗi dân tộc có những nét riêng, phản ánh điều kiện sống cũng như tập quán và óc thẩm mĩ của các cộng đồng dân cư.

- Nhìn chung, trang phục của các dân tộc rất đa dạng về kiểu dáng, màu sắc cũng như hình thức và hoa văn trang trí.

- Trang phục truyền thống của các dân tộc thiểu số được đặc trưng bởi hoa văn, chất liệu hoặc màu sắc riêng.

>>> Xem trọn bộ: Tóm tắt lý thuyết Sử 10 ngắn gọn Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết Sử 10 Bài 19 Chân trời sáng tạo trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 16/07/2022 - Cập nhật : 29/07/2022