logo

Lý thuyết Lịch sử 10 ngắn gọn Sách mới (3 bộ)

Tổng hợp, tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 10 ngắn gọn Sách mới (3 bộ) Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Lý thuyết Sử 10 được trình bày dễ hiểu, tóm lược nhất bám sát nội dung 3 bộ sách mới. Hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu bài và ghi nhớ kiến thức tốt hơn.

Click để tham khảo 3 bộ Lý thuyết Lịch sử 10 ngắn gọn theo chương trình sách mới:

Tóm tắt lý thuyết Sử 10 ngắn gọn Chân trời sáng tạo

Tóm tắt lý thuyết Sử 10 ngắn gọn Kết nối tri thức

Tóm tắt lý thuyết Sử 10 ngắn gọn Cánh Diều

Mục lục Lý thuyết Lịch sử 10

 Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

 Lý thuyết Sử 10: Bài 2. Xã hội nguyên thủy

 Lý thuyết Sử 10: Bài 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông

 Lý thuyết Sử 10: Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi Lạp và Rô-ma

 Lý thuyết Sử 10: Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến

 Lý thuyết Sử 10: Bài 6. Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ

 Lý thuyết Sử 10: Bài 7. Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ

 Lý thuyết Sử 10: Bài 8. Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á

 Lý thuyết Sử 10: Bài 9. Vương quốc Cam-pu-chia và Vương quốc Lào

 Lý thuyết Sử 10: Bài 10. Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu (Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)

 Lý thuyết Sử 10: Bài 11. Tây Âu thời hậu kì trung đại

 Lý thuyết Sử 10: Bài 12. Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại

 Lý thuyết Sử 10: Bài 13. Việt Nam thời nguyên thủy

 Lý thuyết Sử 10: Bài 14. Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam

 Lý thuyết Sử 10: Bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) 

 Lý thuyết Sử 10: Bài 16. Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo)

 Lý thuyết Sử 10: Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)

 Lý thuyết Sử 10: Bài 18. Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X - XV

 Lý thuyết Sử 10: Bài 19. Những cuộc chiến đấu chống ngoại xâm ở các thế kỉ X - XV

 Lý thuyết Sử 10: Bài 20. Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X - XV

 Lý thuyết Sử 10: Bài 21. Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI - XVIII

 Lý thuyết Sử 10: Bài 22. Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI - XVIII

 Lý thuyết Sử 10: Bài 23. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước bảo vệ Tổ quốc cuối thế kỉ XVIII

 Lý thuyết Sử 10: Bài 24. Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI - XVIII

 Lý thuyết Sử 10: Bài 25. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)

 Lý thuyết Sử 10: Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

 Lý thuyết Sử 10: Bài 27. Quá trình dựng nước và giữ nước

 Lý thuyết Sử 10: Bài 28. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến

 Lý thuyết Sử 10: Bài 29. Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh

 Lý thuyết Sử 10: Bài 30. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

 Lý thuyết Sử 10: Bài 31. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII

 Lý thuyết Sử 10: Bài 32. Cách mạng công nghiệp ở châu Âu

 Lý thuyết Sử 10: Bài 33. Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX

 Lý thuyết Sử 10: Bài 34. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

 Lý thuyết Sử 10: Bài 35. Các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa

 Lý thuyết Sử 10: Bài 36. Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân

 Lý thuyết Sử 10: Bài 37. Mác và Ăng-ghen, sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học

 Lý thuyết Sử 10: Bài 38. Quốc tế thứ nhất và công xã Pa-ri 1871

 Lý thuyết Sử 10: Bài 39. Quốc tế thứ hai

 Lý thuyết Sử 10: Bài 40. Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX

……

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

 * Loài vượn cổ (khoảng 6 triệu năm trước)

- Có thể đi, đứng bằng 2 chân, dùng tay cầm, nắm, ăn hoa quả, động vật nhỏ.

- Xương hóa thạch ở Đông Phi, Tây Á, Việt Nam.

* Người Tối cổ (4 triệu năm trước đây)

- Đi, đứng bằng hai chân, đôi tay tự do sử dụng công cụ lao động.

- Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao, hộp sọ đã lớn hơn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

- Đây là hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người và là thời kỳ đầu tiên của lịch sử loài người.

- Di cốt ở Đông Phi, Gia va, Bắc Kinh, Thanh Hóa (tìm thấy công cụ đá).

-  Công cụ:

+ Sử dụng đá có sẵn làm công cụ lao động.

+ Ghè một mặt cho sắc  và vừa tay cầm, biết chế tác công cụ lao động --> đồ đá cũ sơ kỳ.

+ Biết giữ lửa và lấy lửa, làm chín thức ăn, cải thiện căn bản đời sống.

+ Qua lao động, bàn tay con người khéo léo dần, cơ thể biến đổi để có tư thế lao động thích hợp, tiếng nói thuần thục hơn.

+ Người tối cổ có quan hệ hợp quần xã hội, sống trong hang động, mái đá hay lều bằng cành cây, da thú; sống quây quần  theo quan hệ ruột thịt gồm 5, 7 gia đình  đó là bầy người nguyên thủy.

Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo

Người tinh khôn hay Người hiện đại (khoảng 4 vạn năm trước đây):

- Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.

- Xương nhỏ, bàn tay nhỏ, khéo léo, linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao,mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt, nên tư thế thích hợp với các hoạt động  phức tạp của con người.

- Ở  khắp các châu lục.

- Là bước nhảy vọt thứ hai, cùng lúc xuất hiện những màu da khác nhau (da vàng, đen, trắng) do thích ứng  lâu dài của con người với hoàn  cảnh tự nhiên khác nhau.

- Biết:

+ Ghè hai rìa của mảnh đá làm cho gọn và sắc hơn để làm rìu, dao, nạo.   

+ Làm lao bằng  xương cá,cành cây.

+ Chế tạo cung tên là thành tựu lớn trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí.

- Thức ăn tăng lên - thức ăn động vật.

- Cư trú “nhà cửa”

Đó là Thời đồ đá mới: dao, rìu, đục được mài nhẵn, khoan lỗ hay có nấc để tra cán. Biết đan lưới đánh cá, làm đồ gốm (bình bát, vò).

Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

3. Cuộc cách mạng thời đá mới

- Con người biết trồng trọt, chăn nuôi, biết khai thác từ thiên nhiên.

- Làm sạch những tấm da thú để che thân, tìm thấy những chiếc khuy làm bằng xương.

- Biết dùng đồ trang sức như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai ….bằng đá màu, sáo bằng xương dùi lỗ, đàn đá, trống bịt da.

- Con người không ngừng sáng tạo.

Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy


 

Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
Lý thuyết Sử 10: Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy

Lý thuyết Sử 10: Bài 2. Xã hội nguyên thủy

1. Thị tộc - bộ lạc

- Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình và có cùng chung một dòng máu. Đứng đầu là tộc trưởng.

- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên. Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.

2. Buổi đầu của thời đại kim khí

Lý thuyết Sử 10: Bài 2. Xã hội nguyên thủy

Chế tác công cụ kim loại

- Con người tìm và sử dụng kim loại

+ Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng đỏ.

+ Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng thau.

+ Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.

- Hệ quả

+ Năng suất lao động tăng

+ Khai thác thêm đất đai trồng trọt

+ Thêm nhiều ngành nghề mới.

3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp

- Người lợi dụng chức quyền chiếm của chung -> tư hữu xuất hiện

- Tư hữu bắt đầu xuất hiện, quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ, gia đình thay đổi theo, gia đình phụ hệ xuất hiện.

-> Xã hội phân chia giai cấp