logo

Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng? Đặt câu với những từ đó

Câu trả lời chính xác nhất:

Từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng, đặt câu với những từ đó như sau:

- Đồng nghiệp (cùng một nghề): Thảo và Hoa là đồng nghiệp.

​- Đồng tình (cùng ý, cùng lòng): Mai là Lan đồng tình ủng hộ tôi đi thi đại học.

- Đồng diễn (cùng biểu diễn): Tốp nữ trường tiểu học Bình An đồng diễn tiết mục “Việt Nam ơi”

- Đồng thanh (cùng hát, nói): Cả hội trường cùng nhau đồng thanh” “Việt Nam Chiến thắng”

Cùng Toploigiai tìm hiểu chi tiết hơn về từ “đồng” trong bài viết dưới đây.


1. Từ “Đồng” có nghĩa là gì?

Từ đồng có rất nhiều nghĩa. Theo từ điển Tiếng Việt thì “Đồng” có những nghĩa cơ bản như sau:

- Đồng là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt, thường dùng để làm dây điện và chế hợp kim; cũng thường dùng để ví cái gì bền vững.

- Đồng dùng để chỉ đơn vị tiền tệ. Ví dụ đồng Yên Nhật, đồng đô la, đồng Việt Nam,…

- Đồng là một khoảng đất rộng, bằng phẳng thường dùng để cày cuốc, trồng trọt, trồng lúa,… Ví dụ: Đồng lúa, đồng cỏ,…


- Đồng là người được thần linh hoặc hồn người chết nhập vào để nói ra những điều bí ẩn, theo tín ngưỡng dân gian. Ví dụ: Cô đồng, ông đồng.

- Đồng có nghĩa là cùng nhau, giống như nhau, không có gì khác nhau. Ví dụ: Đồng nghiệp, đồng thời, đồng nghĩa, đồng môn,…

>>> Xem thêm: Tìm từ đồng nghĩa với Biết ơn, đặt câu với các từ đó


2. Một số từ có chứa tiếng đồng

- Đồng hương: Người cùng quê

- Đồng môn: Cùng học một thầy, cùng trường.

- Đồng chí: Người cùng chí hướng.

- Đồng ca: Cùng hát chung một bài.

- Đồng cảm: Cùng chung cảm xúc, cảm nghĩ.

- Đồng ý: Cùng chung ý kiến đã nêu

- Đồng thanh: Cùng hát, cùng nói.

- Đồng tâm: Đồng lòng.

- Đồng nghiệp: Cùng làm một nghề

- Đồng nghĩa: Cùng một nghĩa.

- Đồng đội: Người cùng chiến đấu.

- Đồng hành: Cùng đi một đường


3. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng? Đặt câu với những từ đó

Từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng, Đặt câu với những từ đó như sau:

- Đồng nghiệp (cùng một nghề): Thảo và Hoa là đồng nghiệp.

​- Đồng tình (cùng ý, cùng lòng): Mai là Lan đồng tình ủng hộ tôi đi thi đại học.

- Đồng diễn (cùng biểu diễn): Tốp nữ trường tiểu học Bình An đồng diễn tiết mục “Việt Nam ơi”

- Đồng thanh (cùng hát, nói): Cả hội trường cùng nhau đồng thanh” “Việt Nam Chiến thắng”

Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng? Đặt câu với những từ đó

>>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với lạc quan


4. Bài tập mở rộng vốn từ về nhân dân

Câu 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:

a) Công nhân                   d) Quân nhân

b) Nông dân                     e) Trí thức

c) Doanh nhân                 g) Học sinh

(giáo viên, đại uý, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)

Trả lời:

- Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.

- Nông dân: thợ cấy, thợ cày.

- Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.

- Quân nhân: đại úy, trung sĩ

- Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư

- Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học

Câu 2: Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?

a) Chịu thương chịu khó

b) Dám nghĩ dám làm.

c) Muôn người như một.

d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của).

e) Uống nước nhớ nguồn.

Trả lời:

a) Chịu thương chịu khó: Ca ngợi phẩm chất cần cù trogn lao động, hiền hòa thủy chung trong cuộc sống của nhân dân Việt Nam ta.

b) Dám nghĩ dám làm: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam ta không lùi bước trước khó khăn, luôn có ý chí vươn lên "cái khó ló cái khôn".

c) Muôn người như một: Ca ngợi truyền thống đoàn kết của người Việt Nam ta.

d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của): Ca ngợi người coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền của.

e) Uống nước nhớ nguồn: Ca ngợi phẩm chất ghi ơn, tạc dạ công lao của những người đi trước, luôn nhớ về cội nguồn tổ tiên, những người có công với nước, với dân.

Câu 3: Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi:

Con Rồng cháu Tiên

Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, sức khoẻ vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở ra một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ :

- Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nưóc, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.
Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào.

Theo Nguyễn Đổng Chi

a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là "cùng").

Mẫu: - đồng hương (người cùng quê)

- đồng lòng (cùng một ý chí)

c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được

Trả lời:

a) Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì sự tích người Việt đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.

b) Một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng:

- đồng ca (cùng hát chung một bài)

- đồng cảm (cùng chung cảm xúc)

- đồng nghiệp (cùng làm một nghề)

- đồng phục (quần áo cùng màu, kiểu thuộc cùng tổ chức, ngành, trường)

- đồng thanh: cùng nói, hát...

c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được:

- Các bạn học sinh trường em đều mặc đồng phục khi đến trường.

- Mọi người đồng thanh đọc "5 điều Bác Hồ dạy".

- Bố em và bố bạn Lan là đồng nghiệp.

---------------------------

Trên đây Toploigiai vừa giúp bạn trả lời câu hỏi Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng? Đặt câu với những từ đó. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn làm tốt các bài tập môn Tiếng Việt. Chúc bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 20/09/2022 - Cập nhật : 20/09/2022