logo

Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 23 Chân trời sáng tạo ngắn nhất

Hướng dẫn Soạn Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Địa lí 10 trang 89, 90, 91 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc cùng tham khảo!

Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế trang 89, 90, 91 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Địa 10 Bài 23 Chân trời sáng tạo


I. Khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế

Trả lời câu hỏi trang 89 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế. Nêu ví dụ.

Lời giải:

- Khái niệm: Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường, … ở cả trong và ngoài nước có thể khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.

- Ví dụ: Nguồn lực phát triển kinh tế của Việt Nam là

+ Tổng thể vị trí địa lí: Giáp biển, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

+ Các nguồn tài nguyên thiên nhiên: Khoáng sản phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, …

+ Hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực: Có 56,2% lao động từ 15 tuổi trở lên trong tổng dân số năm 2020

+ Đường lối, chính sách, vốn, thị trường ở cả trong và ngoài nước.


II. Phân loại và vai trò của nguồn lực phát triển kinh tế

Trả lời câu hỏi trang 90 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 23.1, hình 23.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.

- Phân tích vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế.

Soạn Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Chân trời sáng tạo
Soạn Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Cách phân loại nguồn lực:

Dựa vào nguồn gốc

+ Vị trí địa lí: Tự nhiên; kinh tế, chính trị, giao thông

+ Tự nhiên: Địa hình, khí hậu, nước, biển, sinh vật và khoáng sản

+ Kinh tế - xã hội: Dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, giá trị lịch sử - văn hóa, chính sách và xu thế phát triển.

Dựa vào phạm vi lãnh thổ

+ Nguồn lực trong nước: Gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước, …

+ Nguồn lực ngoài nước: Gồm thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường, … từ bên ngoài.

- Vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế:

+ Vị trí địa lí: Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn trong giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế.

Ví dụ: Việt Nam có vị trí nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA, giáp biển. Vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.

+ Nguồn lực tự nhiên: Cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, sự giàu có và đa dạng về tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.

Ví dụ: Hoa Kỳ là quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đặc biệt là giàu tài nguyên khoáng sản, diện tích đồng bằng rộng lớn, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, … Nguồn lực tự nhiên tạo lợi thế để phát triển kinh tế.

+ Nguồn lực kinh tế - xã hội: Vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, là cơ sở lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.

Ví dụ: Nhật Bản là quốc gia rất nghèo tài nguyên thiên nhiên nhưng nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới nhờ yếu tố con người.

+ Nguồn lực trong nước: Vai trò quan trọng, tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế mỗi quốc gia.

+ Nguồn lực ngoài nước: Vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể.

Ví dụ: Nhật Bản đã tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài: Chính sách tốt thu hút lao động chất lượng cao từ các nước khác, nhập khẩu lao động, mua bằng sáng chế, … để phát triển nền kinh tế nhanh chóng, vươn lên trở thành cường quốc hàng đầu thế giới.


Luyện tập

Giải bài tập trang 91 SGK Địa lí 10

Em hãy lấy ví dụ về một nguồn lực và phân tích vai trò của nguồn lực đó đối với sự phát triển kinh tế ở một quốc gia trên thế giới.

Lời giải:

Ví dụ: Vai trò của nguồn lực kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế của Liên bang Nga.

- Dân cư và lao động:

+ Nga là nước đông dân, đứng thứ 9 thế giới trong năm 2020.  Đây là nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Người dân có trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 99%. Đây là yếu tố thuận lợi giúp Nha tiếp thu thành tựu khoa học, kĩ thuật của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.

- Khoa học – kĩ thuật và công nghệ:

+ Nga là quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ

+ Nga luốc gia hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.

- Lịch sử, văn hóa: Có nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật, nhiều công trình khoa học có giá trị cao, …


Vận dụng

Giải bài tập trang 91 SGK Địa lí 10

Em hãy sưu tầm thông tin về một nguồn lực phát triển kinh tế ở tỉnh hoặc thành phố nơi em sinh sống.

Lời giải:

Ví dụ: Nguồn lực tự nhiên phát triển kinh tế ở TP. Hà Nội

- Địa hình chủ yếu là đồng bằng, tạo điều kiện thuận lợi cho quy hoạch, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa với 1 mùa đông lạnh giúp đa dạng cơ cấu cây trồng.

- Nước mặt có nhiều hồ, đầm tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái. Tạo điều kiện phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và nuôi trồng thủy sản.

- Tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng, nhiều loài có giá trị kinh tế.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 27/06/2022 - Cập nhật : 27/09/2022