logo

A. Reading


UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF..........


(Một ngày trong cuộc sống của....)


A. READING (Đọc)

BEFORE YOU READ (Trước khi đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below./(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu về những việc làm thường ngày của em, dùng những từ gợi ý bên dưới.)

Example: what time  you often get up

A: What time do you often get up?

B: I often get up at six.

- what time you go to school/ have breakfast/ luch/ dinner/ go to bed

- what you often do in thee morning/ afternoon/ evening

Lời giải:

-   What time do you usually get up?

I usually get up at five thirty.

-   What do you usually do next?

I usually do exercise.

-   Do you usually have breakfast at home?

Yes. I usually have breakfast with my family.

-   What time do you go to school?

I usually go to school at 6 : 30.

-   Whal time do you have lunch?

I usually have lunch at 11 : 30.

-   What do you do in the afternoon?

I usually learn my lessons and do exercises or homework.

-   Do you play sports with friends?

Yes, sometimes I do.

-   What do you do after dinner?

After dinner, I often watch TV with my family until 8 o’clock.

-   And after that, what do you do ?

  I study and do more exercises.

-   What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ: thời gian bạn thường thức dậy

A: Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?

B: Tôi thường thức dậy lúc sáu giờ.

- mấy giờ bạn đi học / ăn sáng / ăn trưa / ăn tối / đi ngủ?

- bạn thường làm gì vào buổi sáng / chiều / tối?

- Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?

Tôi thường dậy lúc năm giờ ba mươi.

- Bạn thường làm gì tiếp theo?

Tôi thường tập thể dục.

- Bạn có thường ăn sáng ở nhà không?

Có. Tôi thường ăn sáng với gia đình.

- Mấy giờ bạn đi học?

Tôi thường đi học lúc 6:30.

- Mấy giờ bạn ăn trưa?

Tôi thường ăn trưa lúc 11:30.

- Bạn làm gì vào buổi chiều?

Tôi thường học bài và làm bài tập hoặc làm bài tập về nhà.

- Bạn có chơi thể thao với bạn bè không?

Có, thỉnh thoảng tôi có chơi.

- Bạn làm gì sau bữa tối?

Sau bữa tối, tôi thường xem TV với gia đình cho đến 8 giờ.

- Và sau đó, bạn làm gì?

Tôi học bài và làm thêm bài tập.

- Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ?

Tôi thường đi ngủ lúc 10:30.

WHILE YOU READ (Trong khi đọc)

Click vào đây để nghe:

Read the passage and then do the tasks that follow./(Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Soạn Anh 10: Unit 1. Reading | Giải Anh 10 - TopLoigiai

Mr. Vy: The alarm goes off at 4:30. I get up and go down to the kitchen to boil some water for my morning tea. I drink several cups of tea, have a quick breakfast and then lead the buffalo to the field. It takes me 45 minutes to get ready. I leave the house at a quarter past five and arrive in the field at exactly 5:30. I plough and harrow my plot of land and at a quarter to eight I take a short rest. During my break I often drink tea with my fellow peasants and smoke local tobacco. I continue to work from a quarter past eight till 10:30. Then I go home, take a short rest and have lunch with my family at 11:30. After lunch I usually take an hour's rest.

Mrs. Tuyet: At 2:30 in the afternoon we go to the field again. We repair the banks of our plot of land. Then my husband pumps water into it while I do the transplanting. We work for about two hours before we take a rest. We finish our work at 6 p.m. We have dinner at about 7 p.m., then we watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes we go and see our neighbours for a cup of tea. We chat about our work, our children and our plans for the next crop. Although it’s a long day for us, we are contented with what we do. We love working and we love our children.

Hướng dẫn dịch:

Ông Vỹ: Đồng hồ báo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống vài tách trà, ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các bạn nông dân khác và hút thuốc lào. Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi lại ra đồng. Chúng tôi sửa bờ cho các mảnh ruộng. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi sang nhà hàng xóm để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch cho vụ mùa tới. Dầu ngày có dài nhưng chúng tôi hài lòng với công việc đã làm. Chúng tôi yêu lao động và yêu thương con cái mình.

Task 1. Choose the option A, B. or C that best suits the meaning of the italicised word(s)./(Chọn phương án A, B, hoặc C sao cho sát nghĩa với từ in nghiêng nhất.)

1. The alarm goes off at 4:30.

A. goes wrong     B . goes away     C. rings

2. It takes me 45 minutes to get ready.

A. to go               B. to wake up     C. to prepare

3. We chat about our work.

A. talk in a friendly way        B. learn      C. discuss

4. We are contented with what we do.

A. satisfied with      B. disappointed with      C. interested in

Lời giải:

1 - C

2 - C

3 - A

4 - A


Hướng dẫn dịch:

1. Báo thức sẽ đổ chuông lúc 4:30.

A. sai      B . biến mất      C. đổ chuông

2. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị sẵn sàng.

A. đi       B. thức dậy      C. chuẩn bị

3. Chúng tôi tán gẫu về công việc.

A. nói chuyện theo một cách thân thiện        B. học          C. thảo luận

4. Chúng tôi hài lòng với những gì mình làm.

A. hài lòng với           B. thất vọng với             C. quan tâm đến

Task 2. Answer the following questions. /(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is Mr. Vy's occupation?

2. What time does he get up and what does he do after that?

3. What does he do in the morning?

4. What do Mr. Vy and his wife do in the afternoon?

5. Are they happy with their lives or not? Why?

Lời giải:

1. He’s a peasant / farmer.

2. He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.

3. He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.

4. In the afternoon, Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy pumps water into it while his wife does the transplanting.

5. Yes. They are, because they love working and they love their children, too.

Hướng dẫn dịch:

1. Nghề của ông Vỹ là gì?

=> Ông ấy là một nông dân.

2. Mấy giờ ông thức dậy và làm gì sau đó?

=> Ông dậy lúc 4:30 và xuống đếp đun nước nóng uống trà.

3. Ông ấy làm gì vào buổi sáng?

=> Ông cày và bừa đất, uống trà và hút thuốc với những người nông dân trong giờ nghỉ.

4. Ông Vỹ và vợ ông làm gì vào buổi chiều?

=> Buổi chiều, ông Vy và vợ ông sửa lại bờ của ruộng bừa. Ông Vy bơm nước vào trong khi vợ ông cấy.

5. Họ có hạnh phúc với cuộc sống của họ không? Tại sao?

=> Có. Bởi vì họ yêu công việc và họ cũng yêu con cái mình.

Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner’s. /(Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vỹ và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).

in the morning

-    4 : 30 : alarm clock goes oil. Mr Vy gets up.

..................................

in the afternoon

..................................

in the evening

Lời giải:

In the morning

- 4.30: Mr Vy gets up, goes down to the kitchen, boils water for tea, drinks tea, has a quick breakfast, leads the buffalo to the field.

- 5.15: leave the house.

- 5.30: arrive in the field,

- plough, harrow the plot of land.

- 7.45: take a short rest, drink tea with his fellow peasants, smoke local tobacco

- 8:15: continue to work

- 10.30: go home, take a short rest

- 11.30: have lunch with his family.

- After lunch:  take an hour’s rest

In the afternoon

- 2.30: Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the field, Mrs Tuyet does the transplanting.

- 4:30: take a rest

- 6. pm: finish work.

- 7. pm: have dinner.

After dinner

- watch TV.

- go to bed.

- sometimes visit neighbours for a cup of tea and chat with them.

Hướng dẫn dịch:

Vào buổi sáng

- 4.30: Ông Vỹ thức dậy, xuống bếp, đun sôi nước pha trà, uống trà, ăn sáng, dẫn trâu ra đồng.

- 5.15: rời nhà.

- 5.30: đến ruộng, cày, bừa đất.

- 7.45: nghỉ ngơi một lúc, uống chè với những người bạn nông, hút thuốc lào

- 8:15: tiếp tục công việc

- 10.30: về nhà và nghỉ ngơi

- 11.30: ăn trưa với gia đình.

- Sau bữa trưa: Nghỉ ngơi vài giờ đồng hồ

Vào buổi chiều

- 2.30: Ông Vỹ và bà Tuyết lại ra đồng, sửa bờ của lô đất. Ông Vỹ bơm nước vào  ruộng, còn bà Tuyết thì cấy.

- 4:30: nghỉ ngơi

- 6. pm: hoàn thành công việc.

- 7. pm: ăn tối.

Sau bữa tối

- xem TV.

- đi ngủ.

- thỉnh thoảng thăm hàng xóm uống trà và tán gẫu với họ.

AFTER YOU READ (Sau khi đọc)

Work in groups. Talk about Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vỹ và Bà Tuyết.)

Lời giải:

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They have a field and a buffalo. In the early morning, Mr Vy gets up and leads the buffalo to the field. He works hard on his field from 5:30 to 10:30. He has lunch with his family at 11:30 then has an hour’s rest. In the afternoon, Mrs Tuyet goes to the field with him. She does the transplanting while her husband pumps water into the field. They finish their work at 6 p.m and have dinner at about 7 p.m. After dinner, they usually watch TV and then go to bed at 10 p.m. Sometimes they go and see their neighbors and chat about their work, their children,... They love their work and their children as well.

Hướng dẫn dịch:

Ông Vỹ và bà Tuyết là những người nông dân. Họ có một cánh đồng và một con trâu. Vào sáng sớm, ông Vỹ thức dậy và chăn trâu ra đồng. Ông làm việc chăm chỉ ở đồng từ 5:30 tới 10:30. Ông ăn trưa cùng gia đình lúc 11 rưỡi và nghỉ trưa 1 tiếng. Vào buổi chiều, bà Tuyết đi làm đồng cùng ông ấy. Bà Tuyết cấy lúa trong khi ông Vỹ thì bơm nước vào ruộng. Họ kết thúc công việc của mình vào lúc 6 giờ tối và ăn tối lúc khoảng 7 giờ. Sau bữa tối họ thường xem tivi và đi ngủ lúc 10 giờ. Đôi khi họ tới nhà hàng xóm chơi và tán gẫu với hàng xóm về công việc, con cái,.. Họ yêu công việc và các con của họ.

Xem toàn bộ Soạn Anh 10: Unit 1. A Day in The Life of…

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Xem thêm các bài cùng chuyên mục