logo

Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng

Sở hữu lợi thế về bờ biển dài 3.260 km cũng như hệ thống sông ngòi dày đặc là một trong những thế mạnh để Việt Nam phát triển ngành nuôi trồng thủy hải sản. Hiện nay, ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.


Trắc nghiệm: Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng:

A. Nuôi quảng canh để đỡ chi phí thức ăn.

B. Nuôi thâm canh để đỡ chi phí ban đầu.

C. Nuôi những loại quay vòng nhanh để đáp ứng nhu cầu thị trường. 

D. Nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.

Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.


Giải thích của giáo viên Top lời giải vì sao chọn đáp án D

Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.


Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi


1. Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi

Khái niệm vật nuôi: Vật nuôi vốn là các động vật hoang được con người thuần dưỡng, chọn giống, lai tạo, làm cho chúng thích nghi với cuộc sống gần người.

a. Vai trò

- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.

- Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

- Xuất khẩu có giá trị.

- Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.

b. Đặc điểm

- Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.

- Cơ sở thức ăn có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

- Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức.


2. Các ngành chăn nuôi

 

Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng

a. Gia súc lớn:

- Bò: ở vùng đồng cỏ tươi tốt; Ấn Độ, Bra-xin. Trung Quốc, Hoa Kì, Ac-hen-li-na, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a, LB Nga, Pa-kit-xtan, Ô-xtrây-Ii-a.

- Trâu: ở vùng đồng cỏ nhiệt đới ẩm. Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, E-ti-ô-pi, Xu-đăng,...

- Lợn: vật nuôi ở vùng lương thực thâm canh; Trung Quốc, Hoa Kì, Bra-xin, CHLB Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Ba Lan, LB Nga,..

- Cừu: ở vùng đồng cỏ khô cằn; Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, I-ran, Anh, Xu-đăng, CH Nam Phi, Niu Di-len. Thổ Nhĩ Kì...

- Dê: ở vùng đồng cỏ khô cằn; Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, E-ti-ô-pia, Xu-đăng, Ni-giê-ri-a, Bra-xin,...

b. Gia súc nhỏ:

- Lợn: Nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực.

- Cừu: Nuôi nhiều ở vùng khô hạn, đặc biệt vùng cận nhiệt đới.

- Dê: Vùng khí hậu khô hạn, ở Nam Á, châu Phi là nguồn đạm động vật quan trọng cho người dân.

c. Gia cầm: 

Nuôi phổ biến trên thế giới, nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Liên bang Nga, Mêhicô,...

>>> Xem thêm: Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gia súc lớn


3. Ngành nuôi trồng thủy sản

a. Vai trò

- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người thông qua tôm, cua, cá…

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển.

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.

- Phát triển ngành du lịch biển.

b. Tình hình nuôi trồng thủy sản

- Cơ cấu nuôi trồng: thủy sản nước ngọt, lợ và thủy sản nước mặn.

- Sản lượng: Sản lượng thủy sản trên thế giới ngày càng tăng: 10 năm tăng 3 lần (35 triệu tấn).

- Phân bố: Các nước nuôi nhiều như Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Ấn Độ, Đông Nam Á,...

- Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.

Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng

4. Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về ngành chăn nuôi

Câu 1: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là:

A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.

B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.

C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.

D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng , dễ tiêu hóa , không gây béo phì.

Câu 2: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vào:

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Thành tựu khoa học kĩ thuật.

C. Sự thuận lợi của điều kiện tự nhiên.

D. Kinh nghiệm sản xuất của con người.

Câu 3: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ò vùng nào sau đây của nuớc ta?

A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng song Cửu Long.

Câu 4: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây ?

A. Dịch vụ thú y.

B. Thị trường tiêu thụ.

C. Cơ sở nguồn thức ăn.

D. Giống gia súc , gia cầm.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không đúng với những tiến bộ của cơ sở thức ăn cho chăn nuôi hiện nay?

A. Các đồng cỏ ở tự nhiên được cải tạo.

B. Đồng cỏ trồng giống có năng suất cao.

C. Nhiều thức ăn chế biến từ công nghiệp.

D. Diện tích mặt nước nuôi trồng tăng lên

Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình ngành thủy sản trên thế giới?

A. Sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ngày càng giảm.

B. Thủy sản khai thác từ biển và đại dương chiếm khoảng 1/5 lượng cung cấp thủy sản trên thế giới.

C. Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng thấp trong cơ cấu ngành thủy sản.

D. Các loài thủy sản chỉ được nuôi ở ao hồ sông ngòi nước ngọt, ruộng lúa, không thể nuôi ở nước lợ, nước mặn.

icon-date
Xuất bản : 16/05/2022 - Cập nhật : 25/11/2022