logo

Đọc hiểu Chuyện kể rằng có quả trứng đại bàng

Tuyển tập Bộ đề Đọc hiểu Chuyện kể rằng có quả trứng đại bàng hay nhất. Tổng hợp, sưu tầm các đề Đọc hiểu Chuyện kể rằng có quả trứng đại bàng đầy đủ nhất.


Đề Đọc hiểu Chuyện kể rằng có quả trứng đại bàng

Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu:

Chuyện kể rằng

Có quả trứng đại bàng

Rơi vào ổ gà đang ấp

Khi nở ra cùng với bầy gà

Đại bàng con ngượng ngùng chiêm chiếp

Nhảy bay loạng choạng sân nhà.

 

Không ai nói với đại bàng về những chân trời xa

Về những đại ngàn bí mật

Nên nó vẫn hồn nhiên bới đất

Chỉ có khát vọng mơ hồ

Lâu lâu lại cồn cào trong ngực...

 

Làm sao mà ai biết

Mình đã bắt đầu từ quả trứng nào đây

Sao không thử một lần vỗ cánh tung bay?...

(Khát vọng, Đặng Hồng Thiệp, Thơ Sông Lam, trang 247, Nxb Hội nhà văn, 2017)

Câu 1. Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản trên.

Câu 2. Anh/chị hiểu như thế nào về ý nghĩa của hình ảnh bầy gà trong văn bản?

Câu 3. Chỉ ra hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

Sao không thử một lần vỗ cánh tung bay?...

Câu 4. Đọc văn bản trên, anh/chị thấy thông điệp nào có ý nghĩa nhất? Vì sao?

Hướng dẫn giải: 

Câu 1. (0,5 điểm) Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản: biểu cảm, tự sự.

- Nêu một phương án: 0,25 điểm

- Nêu thừa phương án: 0,25 điểm

Câu 2. (0.5 điểm) Thí sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng nổi bật được một hoặc tất cả các ý nghĩa của hình ảnh bầy gà:

- Hoàn cảnh sống trói buộc, tù túng....

- Cái tầm thường, thiển cận, hạn hẹp, kém cỏi….

Câu 3. (1,0 điểm)

- Chỉ ra biện pháp tu từ: 0,5 đ

+ Ẩn dụ (vỗ cánh tung bay- sự trưởng thành, vươn tới tầm cao, vượt lên hoàn cảnh…)

+ Câu hỏi tu từ: Sao không thử một lần vỗ cánh tung bay?...

Nêu một phương án: 0,25đ

- Hiệu quả: 0,5đ

Là lời khuyến khích con người mạnh dạn tự thử thách để trưởng thành, dũng cảm vượt lên giới hạn của bản thân.

Làm cho câu thơ giàu hình ảnh, giàu sắc thái biểu cảm (thể hiện sự trăn trở, day dứt của tác giả).

Câu 4. (1,0 điểm) Thí sinh nêu được một thông điệp có ý nghĩa và giải thích lí do vì sao. Có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau về nội dung các thông điệp, sau đây là một số phương án trả lời:

- Sống trong hoàn cảnh tầm thường, trói buộc, con người có thể trở nên tầm thường, thiển a. Yêu cầu về kĩ năng: HS biết viết đoạn nghị luận xã hội, có dung lượng khoảng 200 chữ, biết  triển khai luận điểm, diễn đạt mạch lạc.

b. Yêu cầu về nội dung: Bài làm có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật, đảm bảo các nội dung chính sau:

* Giải thích 

- Khát vọng: mong muốn, đòi hỏi chính đáng với một sự thôi thúc mạnh mẽ.

- Biết đủ, biết dừng: bằng lòng, nhận thức được giới hạn; không đòi hỏi, không ham muốn thêm ngoài cái mình đã có .

* Bàn luận:         

Thí sinh có thể bàn luận theo nhiều hướng khác nhau:

- Đồng tình với quan điểm sống đề cao khát vọng:

+ Để hướng tới những điều đẹp đẽ, lớn lao

+ Để có động lực phát huy hết năng lực bản thân

+ Để có động lực vượt qua thử thách đến thành công…

- Đồng tình với quan điểm biết đủ, biết dừng:

+ Để thấy hạnh phúc,  hài lòng với bản thân, với hiện tại.

+ Để có cuộc sống nhẹ nhàng, thanh thản, không bon chen…

- Cái nhìn đa chiều về hai quan điểm sống: phân tích ưu, nhược điểm của hai quan điểm sống trên và rút ra kết luận: phải biết hài hòa giữa khát vọng và sự bằng lòng, không biến khát vọng thành tham vọng cũng như không biến sự bằng lòng thành chấp nhận, cam chịu.

* Bài học nhận  thức và hành động: tùy vào sự lựa chọn quan điểm sống của thí sinh cận, vô dụng, kém cỏi… Vì thế, phải biết thay đổi, cải tạo hoàn cảnh hoặc vượt lên hoàn cảnh để mình là chính mình.

- Con người cần khám phá, phát hiện những sở trường, năng lực vốn có của bản thân để phát huy nội lực, vươn tới tầm cao.

- Con người phải có khát vọng lớn lao, cần dũng cảm bước ra cuộc đời rộng lớn, chấp nhận thử thách để trưởng thành.

icon-date
Xuất bản : 21/09/2021 - Cập nhật : 21/09/2021