Câu 1(3,0 điểm)
1/ Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt mang điện là 32, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X.
2/ Hãy xác định số hiệu nguyên tử (Z) và số hạt nơtron (n) của các nguyên tử sau:
3/ Nguyên tử Y có p = 11, n = 12. Tính khối lượng nguyên tử Y theo đơn vị u và theo kg (Cho 1u = 1,6605 x 10-27Kg).
Câu 2 (3,0 điểm)
1/ Trong tự nhiên, Cl có hai đồng vị bền là . Tính nguyên tử khối trung bình của Cl? Biết % số nguyên tử của 2 đồng vị trên lần lượt là 73% và 27%.
2/ Trong tự nhiên, Y có 2 đồng vị bền là . Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 54%, còn lại là của đồng vị . Đồng vị có 44n và đồng vị hơn đồng vị là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của Y.
3/ Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau:
a)N (z = 7);
b) Na (z = 11);
c) H (z = 1);
d) Cr (z = 24)
Câu 3 ( 2,0 điểm)
1/ Cấu hình electron nguyên tử của E là: 1s22s22p63s23p1. Xác định: số hạt mang điện trong hạt nhân của E, điện tích lớp vỏ e của E, tổng số phân lớp p của E; tổng số e trong phân lớp s của E.
2/ Nguyên tử nguyên tố A có tổng số e trên các phân lớp s là 6. A là kim loại. Xác định cấu hình e của A?
Câu 4 (2,0 điểm)
1/ Trong mạng tinh thể của Fe: %thể tích của chân không bằng 32%; khối lượng riêng của mạng tinh thể là 7,86 gam/cm3. Thực nghiệm xác định, cứ 7,244.1022 nguyên tử Fe nặng 6,702 gam. Xác định nguyên tử khối của Fe và bán kính nguyên tử Fe theo biết số Avogadro là 6,022.1023.
2/ Cho 2 nguyên tử X, Y có:
- X có tổng số phân lớp là 6. Số e lớp ngoài cùng bằng số e tối đa trên phân lớp có mức năng lượng thấp nhất trong mỗi lớp. Tổng số hạt mang điện của X bằng hai lần số hạt không mang điện.
- Y có lớp có mức năng lượng cao nhất là N và là phi kim. Phân lớp ngoài cùng là nửa bão hòa. Phần trăm khối lượng của nơtron bằng 56% khối lượng nguyên tử.
Xác định X, Y.
Câu/đ |
Ý/đ |
Nội dung |
Điểm |
||
1/3 |
1/1 |
- Lập đúng hệ: 2Z = 32 ; N = Z + 1 |
0,5 |
||
- Giải hệ: Z = 16; N=17 |
0,25 |
||||
Nguyên tử: |
0,25 |
||||
2/1 |
: SHNT Z = 14, n =14 : SHNT Z = 19, n = 20 |
0,5 0,5 |
|||
3/1 |
Xác định e = p = 11. |
0,25 |
|||
mY = mp + mn = 23u = 3,819 x 10-26 Kg |
0,5 0,25 |
||||
2/3 |
1/0,5 |
Viết CT tính Atb |
0,25 |
||
Tính được Atb = 35,54 |
0,25 |
||||
2/1 |
- Tìm được: Số khối A1 = 79 Số khối A2 = 81 |
0,25 0,25 |
|||
|
- Tính Atb = 79,92 |
0,5 |
|||
3/1,5 |
Viết đúng 2 cấu hình e: 0,75đ/2 |
1,5 |
|||
3/2 |
1/1 |
Xác định đúng 1 thông tin được 0,25 điểm: E: Số hạt mang điện trong hạt nhân p = 13 điện tích vỏ electron = 13- ∑số phân lớp p = 2 ∑es = 6 |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
||
2/1 |
A có ∑es = 6 à A có 3 lớp e, số e lớp ngoài cùng là 2,3 (vì A là kim loại) Nên CHe của A là: 1s22s22p63s2 hoặc 1s22s22p63s23p1 |
0,25
0,75 |
|||
4 |
|
|
2,0 |
||
|
1/1,0 |
|
|
||
|
|
Số mol của Fe = 7,244.1022 /6,022.1023 = 0,12 mol MFe = 6,702/0,12 =55,85 gam/mol |
0,25 |
||
|
|
Vậy nguyên tử khối của Fe = 55,85 |
0,25 |
||
|
|
Chọn số mol của Fe là 1 mol Khối lượng của Fe là 1.55,85 = 55,85 gam Thể tích của tinh thể Fe la V= 55,85/7,86 cm3 Thể tích của các nguyên tử Fe chiếm = V0= 68%.V |
0,25 |
||
|
|
Thể tích của 1 nguyên tử Fe là v = V0/6,02.1023 = 4.π.r3/3 Giải phương trình ta được r = 1,242.10-8 cm = 1,242 |
0,25 |
||
|
2/1 |
|
|
||
|
|
- X có tổng số phân lớp là 6; số e ngoài cùng bằng số e tối đa trên phân lớp s = 2 Cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2. |
0,25 |
||
|
|
Z = 20; N = 2Z/2 = 20 Vậy X là 2040Ca |
0,25 |
||
|
|
- Y có 4 lớp e và là phi kim nên số e lớp ngoài cùng là 5,6,7 Do phân lớp ngoài cùng là nửa bão hòa nên cấu hình e của Y là: 1s22s22p6 3s23p6 3d10 4s24p3. |
0,.25 |
||
|
|
Z = 33. %n = N.100/(N+Z) = 56 (%) N = 42 Vậy Y là 3375As |
0,25 |